Thuốc Zurer-300 công dụng là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Zurer-300 do Công ty cổ phần dược phẩm DAVIPHARM – Việt Nam sản xuất với thành phần hoạt chất là Clindamycin – Lincosamid kháng sinh được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá bán Zurer-300 mua ở đâu
Danh mục: Thuốc Kháng sinh-kháng khuẩn
Từ khóa: Thuốc Zurer-300, Thuốc Zurer-300 công dụng là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?, Thuốc Zurer-300 là thuốc gì – Cách dùng Giá bán Mua ở đâu?
Thông tin thêm về Thuốc Zurer-300 công dụng là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Zurer-300 do Công ty cổ phần dược phẩm DAVIPHARM – Việt Nam sản xuất với thành phần hoạt chất là Clindamycin – Lincosamid kháng sinh được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá bán Zurer-300 mua ở đâu
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về Zurer-300.
Tên thương hiệu: Zurer
Tên hoạt chất: Clindamycin – hàm lượng: 300 mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Dạng đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên/vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên/vỉ
Danh mục: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Tình trạng pháp lý: thuốc kháng sinh theo toa
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm DAVIPHARM – Việt Nam
Lincosamid là một nhóm kháng sinh nhỏ, chỉ bao gồm ba loại thuốc: Lincomycin, Clindamycin và Pirlimycin. Trong đó, hai loại thuốc Lincomycin, Clindamycin
Kháng sinh Pirlimycin được sử dụng ở người, trong khi kháng sinh Pirlimycin được sử dụng ở động vật. Lincomycin là kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên, mặt khác Clindamycin là kháng sinh bán tổng hợp từ Lincomycin.
Giống như kháng sinh nhóm macrolid, các lincosamid đều có chung cơ chế tác dụng là gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, từ đó ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Vì vậy không nên phối hợp 2 nhóm kháng sinh macrolid với Lincosamid.
Lincosamide không phải là thuốc kháng sinh đầu tay để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn thông thường. Một số chỉ định của thuốc kháng sinh Lincosamid:
+ Trị vết thương nhiễm trùng có mủ (sau phẫu thuật, chấn thương)
+ Điều trị mụn do vi khuẩn đã đề kháng với các loại kháng sinh khác
+ Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
+ Dự phòng viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng sau mổ.
Zurer-300 là thuốc kháng sinh kê đơn. Vì vậy, khi đi mua thuốc, bạn cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Một số nguyên tắc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ trong cộng đồng:
Dùng kháng sinh khi và chỉ khi có nhiễm trùng. Thuốc kháng sinh không hiệu quả trong việc điều trị các bệnh do virus như cảm lạnh thông thường, cúm, bệnh zona, v.v.
Chọn loại kháng sinh thích hợp cho từng loại nhiễm trùng. Để chọn đúng loại kháng sinh, dược sĩ hoặc bác sĩ cần biết về bệnh, đặc tính của vi khuẩn gây bệnh cũng như phổ tác dụng của kháng sinh.
Người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối liều lượng, cách dùng thuốc, thời gian điều trị kháng sinh. Không tự ý ngưng dùng kháng sinh khi các triệu chứng đã được cải thiện.
Chỉ phối hợp nhiều loại kháng sinh trong những trường hợp cần thiết, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Thuốc Zurer-300 có hoạt chất là Clindamycin – một loại kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Thuốc Zurer-300 không phải là lựa chọn đầu tay trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn thông thường trong cộng đồng như viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản… vì dùng thuốc có nguy cơ cao bị viêm đại tràng giả mạc.
Zurer-300 chỉ được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt ở những bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin. Zurer-300 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn sau:
Zurer-300 được sử dụng để ngăn ngừa viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm trùng do cấy ghép phẫu thuật ở những bệnh nhân bị dị ứng với penicillin hoặc những người đã được điều trị trong một thời gian dài bằng kháng sinh penicillin.
Zurer-300 được dùng để điều trị viêm phổi do hít và áp xe phổi, nhiễm trùng đường hô hấp nặng do vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
Zurer-300 được sử dụng để điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
+ Zurer-300 dùng để điều trị nhiễm khuẩn các vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
+ Thuốc Zurer-300 điều trị nhiễm trùng máu.
+ Thuốc Zurer-300 được dùng để điều trị sốt sinh sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu và đường sinh dục nữ như viêm nội mạc tử cung, áp xe ống dẫn trứng không do lậu, viêm mô tế bào vùng chậu, nhiễm khuẩn vùng kín sau phẫu thuật do yếm khí. vi khuẩn.
+ Thuốc Zurer-300 điều trị vết thương xuyên thấu mắt.
Zurer-300 được sử dụng để điều trị mụn trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các loại kháng sinh khác.
+ Thuốc Zurer-300 điều trị hoại thư khí.
Hướng dẫn sử dụng Zurer-300
Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ liều lượng – cách dùng Zurer-300 theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Không tự ý ngừng sử dụng thuốc khi các triệu chứng nhiễm trùng có dấu hiệu cải thiện, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ vi khuẩn kháng kháng sinh.
Cách dùng Zurer-300
Zurer-300 được bào chế dưới dạng viên nang cứng được hấp thu vào cơ thể qua đường uống. Uống viên Zurer-300 với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng Zurer-300
Liều lượng của Zurer-300 phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Trong trường hợp nhiễm trùng do liên cầu tan máu beta nhóm A, nên tiếp tục điều trị bằng Zurer-300 trong ít nhất 10 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng như viêm tủy xương hoặc viêm nội tâm mạc, cần điều trị bằng Zurer-300 trong ít nhất 6 tuần.
+ Liều dùng Zurer-300 với người lớn: Clindamycin liều 150-300 mg, 6 giờ một lần. Liều Clindamycin 450 mg, cứ 6 giờ một lần nếu nhiễm trùng nặng.
+ Liều uống Zurer-300 cho trẻ em là: 3 – 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần.
+ Liều dùng Zurer-300 cho trẻ dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: 37,5 mg, 8 giờ một lần.
Bỏ lỡ liều Zurer-300
Khi bệnh nhân quên một liều Zurer-300, hãy uống ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều theo lịch trình tiếp theo của bạn. Không sử dụng liều gấp đôi Zurer-300 để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Zurer-300
Khi dùng thuốc Zurer-300 quá liều so với khuyến cáo, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Dưới đây là một số khuyến cáo sử dụng Zurer-300 với các đối tượng: phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, người già, người suy gan nặng, người mắc bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng.
+ Đối với phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Zurer-300 khi thật cần thiết.
+ Đối với phụ nữ cho con bú: Zurer-300 được bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml) nên không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Zurer-300.
+ Đối với người cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi đặc biệt nhạy cảm với hoạt chất Clindamycin. Do đó, không nên sử dụng Zurer-300 cho người cao tuổi.
+ Đối với người suy gan nặng: Zurer-300 tích lũy ở bệnh nhân suy gan nặng nên cần điều chỉnh liều lượng và phân tích men gan định kỳ cho những bệnh nhân này.
+ Đối với người mắc bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng: Thận trọng khi sử dụng Zurer-300 cho người mắc bệnh tiêu hóa.
Thuốc Zurer-300 tuyệt đối không dùng cho bệnh nhân đã từng bị dị ứng với hoạt chất clindamycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zurer-300.
Zurer-300 có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do tăng quá mức độc tố của vi khuẩn Clostridium difficile. Điều này xảy ra khi vi khuẩn thường có trong ruột bị hoạt chất clindamycin tiêu diệt (đặc biệt ở người già và người bị suy giảm chức năng thận). Khi người bệnh bị viêm đại tràng màng giả sẽ xuất hiện các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, sốt, trong phân có chất nhầy và máu. Khám trực tràng bệnh nhân thấy các mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.
Làm thế nào để xử lý:
Ngừng dùng Zurer-300 nếu bị tiêu chảy hoặc viêm đại tràng
+ Điều trị bằng metronidazol liều 250 – 500 mg uống, 6 giờ một lần, dùng trong 7 – 10 ngày.
+ Sử dụng nhựa trao đổi anion như cholestyramine hoặc colestipol để hấp thụ độc tính của Clostridium difficile. Không nên dùng cholestyramine kết hợp với metronidazole, vì metronidazole khi kết hợp với cholestyramine sẽ mất hoạt tính.
Zurer-300 không nên được sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau:
+ Thuốc ức chế thần kinh cơ
+ Thuốc tránh thai steroid đường uống, vì Zurer-300 làm giảm hiệu quả của các loại thuốc này.
+ Erythromycin, vì cả erythromycin và clindamycin đều tác động tại cùng một vị trí trên ribosome của vi khuẩn (tiểu đơn vị 50S), nên sự gắn kết của một loại này với ribosome của vi khuẩn có thể ức chế hoạt động của loại kia.
Diphenoxylate, loperamid hoặc thuốc phiện (thuốc làm giảm nhu động ruột), có thể làm trầm trọng thêm bệnh viêm đại tràng liên quan đến Zurer-300, vì chúng làm giảm nhu động ruột và do đó làm chậm quá trình đào thải. độc tố.
+ Cao lanh – huyền phù pectin, vì làm giảm hấp thu Zurer-300
Bảo quản thuốc Zurer-300 trong bao bì kín của nhà sản xuất, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Zurer-300 công dụng là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.