Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml với thành phần chính Vinorelbine là thuốc dùng điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú giai đoạn tiến triển hoặc di căn. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml ở đâu.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml, Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?, Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml là thuốc gì – Giá bao nhiêu?
Thông tin thêm về Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml với thành phần chính Vinorelbine là thuốc dùng điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú giai đoạn tiến triển hoặc di căn. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml ở đâu.
Nhà sản xuất Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml: Công ty Cổ phần Dược Thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar)
Dạng bào chế của Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml: dung dịch đậm đặc truyền tĩnh mạch
Thành phần chính: Vinorelbin (dưới dạng vinorelbin tartrate) – 10 mg/1ml
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 1ml
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml được chỉ định sử dụng trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ hoặc bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển khu vực.
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml được dùng hỗ trợ điều trị ung thư, với thành phần chính là Vinorelbine là thuốc chống ung thư thuộc nhóm alkaloid dừa cạn, nhưng khác với các alkaloid dừa cạn khác, phần catharantin của thuốc Vinorelbine được biến đổi cấu trúc để ức chế phân chia tế bào ở pha G2-M, gây chết tế bào ở kỳ trung gian hoặc ở lần phân chia tế bào tiếp theo. Vì vậy, Vinorelbine có tác dụng làm chậm sự phát triển của khối u.
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những người quá mẫn cảm với vinorelbine hoặc các alkaloid cây dừa cạn khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của Vinorelbin Bidiphar.
Có số lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1500/mm3.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng hoặc vừa mới bị nhiễm trùng nặng (khoảng 2 tuần).
Có số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3.
Kết hợp với vắc xin sốt vàng da.
Bệnh nhân mang thai.
Bệnh nhân đang cho con bú.
Cách sử dụng
Chống chỉ định tiêm Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml vì có thể gây tử vong.
Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml chỉ được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 6 – 10 phút, sau khi pha loãng trong lọ dịch truyền 50 ml với dung dịch tiêm NaCl 0,9% hoặc dung dịch tiêm. đường 5%. Phải truyền trong vòng 6 – 10 phút vì nguy cơ kích ứng tĩnh mạch tăng lên nếu tăng thời gian truyền.
Sau khi dùng vinorelbine, phải truyền ít nhất 250 ml dung dịch muối đẳng trương để làm sạch tĩnh mạch.
Liều lượng
Trong đơn trị liệu, liều thông thường là 25 – 30 mg/m2 mỗi tuần một lần.
Trong phác đồ hóa trị liệu kết hợp, liều thông thường (25 – 30 mg/m2) được sử dụng, đồng thời giảm tần suất dùng thuốc. Ví dụ, ngày 1 và 5 của 3 tuần một lần hoặc ngày 1 và 8 của 3 tuần một lần theo phác đồ điều trị.
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml khi sử dụng có thể khiến người bệnh gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi, sốt, đau ở nhiều vị trí khác nhau, Phản ứng tại chỗ tiêm, Rụng tóc, Tăng men gan thoáng qua, tiêu chảy từ nhẹ đến nặng, Viêm niêm mạc, buồn nôn, nôn, Táo bón, Nhiễm vi khuẩn, virus hoặc nấm…
Ít gặp: Khó thở và co thắt phế quản, Bệnh tim thiếu máu cục bộ như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, Nhiễm trùng huyết,
Hiếm gặp: Hoại tử khu trú, Phản ứng ở da, Liệt ruột, viêm tụy, Bệnh phổi kẽ, Hạ huyết áp nặng, đột quỵ,
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc tiêm Vinorelbin Bidiphar.
Nên sử dụng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị.
Vì sự ức chế hệ tạo máu là nguy cơ chính liên quan đến vinorelbine nên cần phải theo dõi huyết học chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Phản ứng bất lợi giới hạn liều dùng là giảm bạch cầu. Tác dụng này không tích lũy và đạt mức thấp nhất trong khoảng từ 7 đến 14 ngày sau khi dùng thuốc và nhanh chóng hồi phục trong vòng 5 đến 7 ngày. Nếu số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 và/hoặc số lượng tiểu cầu < 100.000/mm3, nên hoãn điều trị cho đến khi hồi phục.
Nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý nhiễm trùng, cần tiến hành xét nghiệm ngay lập tức.
Cần thận trọng khi kê đơn cho người có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ. Dược động học của vinorelbine không thay đổi ở những người bị suy gan trung bình và nặng.
Do sự bài tiết qua thận thấp nên không có cơ sở dược động học hợp lý để giảm liều vinorelbine ở bệnh nhân suy thận.
Không nên sử dụng thuốc tiêm Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml đồng thời với xạ trị nếu vùng điều trị bao gồm gan.
Các sản phẩm Vinorelbin Bidiphar chống chỉ định cụ thể với vắc xin sốt vàng da và không nên sử dụng đồng thời với các vắc xin sống giảm độc lực khác.
Tránh mọi tiếp xúc với mắt do nguy cơ bị kích ứng nghiêm trọng, thậm chí là loét giác mạc nếu thuốc bị xịt dưới áp lực. Rửa mắt ngay bằng dung dịch muối nếu xảy ra tiếp xúc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng Vinorelbin Bidiphar được không?
Thai kỳ
Vinorelbine có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Chống chỉ định tiêm Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml khi mang thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải điều trị bằng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân cần được tư vấn y tế về nguy cơ gây hại cho trẻ. Nếu mang thai xảy ra trong khi điều trị bằng Vinorelbin Bidiphar, nên thực hiện tư vấn di truyền.
Cho con bú
Không có thông tin về việc vinorelbine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Sự bài tiết vinorelbine qua sữa chưa được nghiên cứu trên động vật. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ khi sử dụng Vinorelbin Bidiphar, vì vậy phải ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc tiêm Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml.
Vinorelbin Bidiphar có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Vinorelbin Bidiphar lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tránh sử dụng đồng thời vinorelbine với natalizumab, pimecrolimus, pimozide, BCG, clozapine, conivaptan, tacrolimus (tại chỗ), vắc xin sống.
Vinorelbine làm tăng nồng độ/tác dụng của mitomycin, natalizumab, clozapine, leflunomide, pimozide.
Vinorelbine làm giảm nồng độ/tác dụng của Sipuleucel-T, vắc xin bất hoạt, BCG, coccidioidin (xét nghiệm da), vắc xin sống.
Vinorelbine có thể làm tăng/giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin sống
Thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của vinorelbine: Thuốc ức chế CYP3A4, dasatinib, Cisplatin, conivaptan, denosumab, gefitinif, paclitaxel, pimecrolimus, posaconazol, roflumilast, tacrolimus (thuốc bôi), itraconazol, kháng sinh khác macrolide, trastuzumab, voriconazol.
Thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của vinorelbine: deferasirox, echinacea,
Thuốc cảm ứng CYP3A4, thảo dược cảm ứng CYP3A4, tocilizumab, peginterferon alfa-2b, St. John.
Bảo quản Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml ở nhiệt độ 2 – 8°C (trong tủ lạnh, không để đông), tránh ánh sáng. Sau khi pha loãng bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%, dung dịch thuốc ổn định trong 8 ngày ở nhiệt độ 20 ± 5oC hoặc bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8oC), tránh ánh sáng.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.