Thuốc Venutel 100mg- Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Venutel 100mg có chứa thành phần Temozolomide 100mg dùng trong điều trị u nguyên bào xốp đa dạng, u hắc tố ác tính di căn và cả u thần kinh đệm ác tính thoái triển hoặc tiến triển.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Venutel 100mg, Thuốc Venutel 100mg là thuốc gì Cách dùng Giá bán Mua ở đâu?, Thuốc Venutel 100mg- Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?
Thông tin thêm về Thuốc Venutel 100mg- Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Venutel 100mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Vị Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần Temozolomide 100mg dùng trong điều trị u nguyên bào xốp đa dạng, u hắc tố ác tính di căn và cả u thần kinh đệm ác tính thoái triển hoặc tiến triển.
Thông tin thuốc
Thuốc Venutel 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động lên hệ miễn dịch.
Venutel 100 được bào chế dưới dạng viên nang
Thành phần chính trong mỗi viên nang là Temozolomide 100mg
Quy cách đóng gói của Venutel 100 là hộp 2 viên x 7 viên
Thuốc Venutel 100 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Vị Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
Thuốc Venutel 100 mg có hoạt chất chính Temozolomide là thuốc chống ung thư được sử dụng kết hợp với xạ trị để điều trị cho người lớn mới được chẩn đoán mắc u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng. Ngoài ra, Venutel 100 được sử dụng để điều trị u tế bào hình sao anaplastic kháng thuốc ở người lớn có bệnh tiến triển sau khi điều trị ban đầu bằng procarbazine và nitrosoure.
Thuốc Venutel 100 mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
U nguyên bào xốp đa dạng.
U thần kinh đệm ác tính thoái lui hoặc tiến triển.
Khối u ác tính có di căn.
Trẻ trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm thoái triển hoặc tiến triển.
Hiệu quả điều trị của temozolomide phụ thuộc vào khả năng alkyl hóa/methyl hóa DNA của nó. Điều này thường xảy ra ở vị trí N-7 hoặc O-6 của dư lượng guanine. Quá trình methyl hóa này có thể làm hỏng DNA và gây ra cái chết của các tế bào khối u. Tuy nhiên, một số tế bào ung thư sửa chữa loại tổn thương DNA này bằng cách biểu hiện protein O6-alkylguanine DNA alkyltransferase (AGT), được chuyển hóa ở người bởi O-methyltransferase-6-methylguanine. Có khả năng làm giảm tác dụng điều trị của gen temozolomide-DNA (MGMT). Ở một số khối u, những khối u như vậy nhạy cảm hơn với cái chết của temozolomide vì sự im lặng biểu sinh của gen MGMT cản trở quá trình tổng hợp enzyme này. Ngược lại, sự hiện diện của protein AGT trong các khối u não dự đoán khả năng đáp ứng kém với temozolomide và những bệnh nhân này có thể nhận được rất ít lợi ích từ hóa trị liệu bằng temozolomide.
Temozolomide được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua ruột, dễ dàng xuyên qua hàng rào máu não, nồng độ thuốc trong dịch não tủy bằng khoảng 30% nồng độ trong huyết tương. Ăn uống có thể làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 33% và dẫn đến giảm AUC 9%. Chỉ có khoảng 15% chất này liên kết với protein huyết tương. Temozolomide – một tiền chất và được thủy phân tự nhiên ở pH sinh lý thành 3-methyl-(triazen-1-yl) imidazole-4-carboxamide (MTIC). 3-methyl-(triazen-1-yl) imidazole-4-carboxamide (MTIC) phân tách thành monomethylhydrazine và có thể là tác nhân methyl hóa hoạt động và 5-aminoimidazole-4-carboxamide (AIC). Các chất chuyển hóa khác bao gồm axit temozolomide và các chất ưa nước không xác định.
Thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc là 1,8 giờ. Thuốc được thải trừ phần lớn qua thận, thải trừ qua nước tiểu với khoảng 5 đến 10% thuốc không chuyển hóa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Venutel 100mg
Dùng Venutel uống với nước và uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Dùng Venutel đúng theo chỉ định của bác sĩ. Bạn có thể tham khảo liều lượng dùng Venutel như sau:
Bệnh nhân người lớn mới được chẩn đoán mắc u nguyên bào xốp đa dạng sẽ nhận được liều Venutel sau đây:
Giai đoạn phối hợp là: 75 mg/m2/ngày x 42 ngày, kết hợp xạ trị (60Gy, sử dụng 30 phân đoạn), tiếp theo là tá dược temozolomide trong 6 chu kỳ.
Giai đoạn bổ sung là:
Trong chu kỳ 1: 150 mg/m2/ngày x 5 ngày và sau đó trong 23 ngày không điều trị
Ở chu kỳ 2 – chu kỳ 6 dùng: 200 mg/m2/ngày x 5 ngày đầu của mỗi chu kỳ trong trường hợp không có độc tính.
Bệnh nhân trưởng thành bị u thần kinh đệm ác tính thoái triển hoặc tiến triển, hoặc bệnh nhân bị u ác tính ác tính di căn; Bệnh nhi từ 3 tuổi trở lên bị u thần kinh đệm tái phát hoặc tiến triển nên dùng liều Venutel sau đây:
Nếu chưa dùng hóa trị liệu dùng liều: 200 mg/m2/ngày x 5 ngày trong chu kỳ 28 ngày;
Nếu đã sử dụng hóa trị liệu: 150 mg/m2, một lần mỗi ngày,
Nếu không có độc tính, sử dụng chu kỳ 2: 200 mg/m2 và 1 lần/ngày. Có thể sử dụng tới 2 năm..
Thuốc Venutel 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Venutel 100 hoặc dacarbazine (DTIC).
Phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân bị suy tủy nặng
Uống toàn bộ viên Venutel, không mở viên nang hoặc nhai viên thuốc. Nên uống Venutel khi bụng đói vì sự hiện diện của thức ăn trong dạ dày có thể làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Không mở viên nang. Nếu máy tính bảng bị hỏng, tránh để bột bên trong tiếp xúc với da, mắt hoặc mũi của bạn. Tránh hít phải bột Venutel. Rửa sạch bằng nước nếu mắt hoặc mũi của bạn tiếp xúc với bột Venutel.
Nếu bệnh nhân có triệu chứng nôn mửa sau khi dùng Venutel thì không nên dùng liều thứ hai trong cùng ngày.
Thuốc dùng trong hóa trị liệu có thể làm giảm số lượng tế bào máu. Số lượng bạch cầu thấp có thể dẫn đến tăng nguy cơ nhiễm trùng và số lượng hồng cầu thấp có thể gây thiếu máu và số lượng tiểu cầu thấp gây ra các vấn đề về đông máu. Vì vậy, người bệnh cần phải thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi các chỉ số tế bào máu trong thời gian điều trị bằng Venutel.
Để hạn chế tối đa nguy cơ dùng sai liều, người bệnh cần sử dụng dạng bào chế phù hợp với liều dùng hàng ngày và được hướng dẫn chi tiết về phác đồ dùng thuốc.
Đã có báo cáo về các trường hợp hiếm gặp về hội chứng loạn sản tủy, bệnh ác tính thứ phát, bao gồm cả bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
Venutel có thể gây hại cho tinh trùng và có thể dẫn đến vô sinh. Các lựa chọn lưu trữ mẫu tinh trùng nên được thảo luận trước khi điều trị cho bệnh nhân để sử dụng trong tương lai. Trong thời gian điều trị bằng thuốc và trong sáu tháng sau đó, bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Venutel cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của phụ nữ. Khả năng sinh sản nên được thảo luận trước khi bệnh nhân bắt đầu điều trị.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Venutel 100mg, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như:
Rụng tóc, buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa.
Chán ăn, táo bón, nhức đầu.
Mệt mỏi, nhức đầu, co giật, giảm tiểu cầu.
Một số tác dụng phụ ít phổ biến hơn không được liệt kê ở đây.
Trong khi sử dụng Venutel, nếu người bệnh gặp phải tác dụng phụ của thuốc nên thông báo cho bác sĩ để có hướng giải quyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể sử dụng Venutel 100 được không?
Không sử dụng Venutel 100 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc Venutel 100 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Venutel 100 có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ nên có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng Venutel 100.
Vui lòng thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc, thực phẩm bổ sung bạn đang sử dụng, tiền sử dị ứng, tiền sử bệnh tật, v.v.
Axit valproic có thể làm giảm độ thanh thải của hoạt chất temozolomide trong Venutel tới 5%.
Nghiên cứu cho thấy proclorperazine, dexamethasone, phenytoin, ondansetron, carbamazepine, thuốc đối kháng thụ thể H2 và phenobarbital không ảnh hưởng đến độ thanh thải của temozolomide.
Một số thuốc có thể tương tác với Venutel khi dùng đồng thời là: Natalizumab, vắc xin sống, Clozapine, Valproat, Trastuzumab, Echinacea, cotrimoxazole….
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Venutel 100mg- Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.