Thuốc UracilSBK 500mg/10ml là dung dịch hiệu quả được sử dụng trong điều trị các bệnh ung thư như ung thư biểu mô tuyến, đường tiêu hóa, đại tràng, trực tràng, ung thư vú, ung thư đầu cổ, ung thư gan, tuyến tụy và ung thư. , biểu mô, buồng trứng, tử cung, bàng quang.
Thông tin thuốc
Thành phần chính trong UracilSBK 500mg/10ml: Fluorouracil
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 5 ống*10ml
Công ty sản xuất thuốc UracilSBK: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha, tỉnh Bình Dương – VIỆT NAM
Công ty đăng ký thuốc UracilSBK: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha
Công dụng của UracilSBK 500mg/10ml là:
Thành phần hoạt chất Fluorouracil là một chất chống chuyển hóa pyrimidine fluoride. Khi thành phần hoạt chất fluorouracil được chuyển hóa đồng hóa, nó sẽ ngăn chặn quá trình methyl hóa axit deoxyuridylic thành axit thymidilic. do đó, fluorouracil cản trở quá trình tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA) và ức chế sự hình thành axit ribonucleic (RNA) ở mức độ thấp hơn. Vì DNA và RNA rất cần thiết cho sự phân chia và phát triển của tế bào nên fluorouracil gây ra tình trạng thiếu hụt thymine, dẫn đến tăng trưởng mất cân bằng và chết tế bào. Ảnh hưởng của sự thiếu hụt DNA và RNA rõ rệt hơn ở các tế bào đang phát triển nhanh và tốc độ fluorouracil xâm nhập vào tế bào càng nhanh.
Chỉ định của UracilSBK 500mg/10ml là:
Thuốc UracilSBK 500mg/10ml được chỉ định điều trị các bệnh sau:
Ung thư biểu mô đại tràng.
Ung thư trực tràng.
Ung thư vú.
Ung thư biểu mô dạ dày.
Ung thư biểu mô buồng trứng.
Ung thư cổ tử cung.
Ung thư biểu mô bàng quang.
Ung thư gan.
Ung thư biểu mô tuyến tụy.
ung thư dạ dày
Ung thư đầu và cổ.
Ung thư ống mật.
Ung thư thận.
Cách dùng và liều lượng thuốc UracilSBK 500mg/10ml như sau:
Cách sử dụng:
UracilSBK 500mg/10ml được dùng bằng đường tiêm. Kỹ thuật tiêm truyền phải do nhân viên y tế thực hiện. Không sử dụng thuốc một cách tùy tiện.
Liều dùng:
Liều ban đầu:
Truyền tĩnh mạch với liều 15mg/kg/ngày, không quá 1g cho 1 lần truyền.
Thuốc được hòa tan trong 500ml dung dịch dextrose 5% hoặc 500ml dung dịch natri clorid 0,9%.
Tốc độ truyền 40 giọt/phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30-60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ.
Liều UracilSBK 500 hàng ngày này được dùng liên tục cho đến khi xảy ra độc tính hoặc cho đến khi tổng liều là 12-15 g, tức là một đợt điều trị.
Một số bệnh nhân được dùng tới 30g với liều tối đa 1g/ngày.
Liều UracilSBK 500 hàng ngày không được vượt quá 1g.
Khoảng cách giữa hai lần điều trị nên là 4-6 tuần.
Tiêm tĩnh mạch liều 12 mg/kg/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Nếu độc tính không xảy ra, bác sĩ có thể kê đơn 6 mg/kg/ngày vào các ngày 5, 7 và 9. Nếu độc tính xảy ra, nên ngừng thuốc cho đến khi xuất hiện dấu hiệu triệu chứng. Loại bỏ chất độc trước khi dùng liều tiếp theo.
Liều duy trì là 5-15 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần.
Phải làm gì khi dùng quá liều hoặc quên uống một liều UracilSBK 500mg/10ml:
Điều trị quên liều
Dùng liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Đừng dùng liều gấp đôi.
Điều trị quá liều
Khả năng xảy ra quá liều Fluorouracil khó xảy ra do phương pháp sử dụng. Các triệu chứng của quá liều là; Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, ức chế tủy xương. Không có thuốc giải độc đặc. Những bệnh nhân biểu hiện quá mức Fluorouracil nên được kiểm tra công thức máu trong ít nhất 4 tuần. Nếu có bất thường cần có biện pháp điều trị thích hợp.
Chống chỉ định :
Thuốc UracilSBK 500mg/10ml không dùng cho các đối tượng sau:
Quá mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc UracilSBK.
Thay đổi nghiêm trọng về số lượng tế bào trong máu.
Suy thận, suy gan nặng.
Bệnh zona, thủy đậu.
Viêm miệng, loét miệng.
Loét đường tiêu hóa.
Viêm ruột giả mạc.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân suy dinh dưỡng.
Suy tủy xương.
Nhiễm trùng nặng.
Những người bị thiếu hụt dihydroxypyrimidine dehydrogenase (DPD).
Tác dụng phụ của UracilSBK 500mg/10ml là:
Khi sử dụng UracilSBK 500, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ của thuốc bao gồm:
Suy tủy xương.
giảm bạch cầu.
Thiếu máu.
Rối loạn tiêu hóa.
Loét đường tiêu hóa.
viêm da.
Huy chương.
Ngứa.
Suy gan.
CKD.
Nếu bạn gặp tác dụng phụ của UracilSBK 500, hãy báo ngay cho bác sĩ để được điều trị kịp thời.
Những lưu ý và thận trọng khi sử dụng UracilSBK 500mg/10ml là:
Khi sử dụng UracilSBK 500mg/10ml bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
Hoạt chất Fluorouracil là thuốc có độc tính cao, chỉ số điều trị rất thấp. Thuốc có độc tính cao đối với máu, gây xuất huyết tiêu hóa và thậm chí tử vong. Thuốc chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong việc sử dụng hóa trị ung thư và thuốc chống chuyển hóa. Bệnh nhân cần phải nhập viện, ít nhất là trong lần điều trị đầu tiên. Bệnh nhân cần được thông báo về các tác dụng độc hại có thể xảy ra, đặc biệt là các biểu hiện ở miệng.
Nếu nôn mửa không hồi phục xảy ra, phải ngừng thuốc ngay lập tức. Hàng ngày phải hỏi và khám miệng người bệnh để phát hiện sớm bệnh viêm miệng, nhiễm trùng miệng. Nếu có các triệu chứng viêm miệng như niêm mạc miệng sưng đỏ, loét vòm miệng hoặc các triệu chứng viêm họng như đau họng, khó nuốt thì nên ngừng dùng thuốc. Nếu bị tiêu chảy, loét hoặc chảy máu dạ dày hoặc chảy máu ở bất cứ đâu thì phải ngừng dùng thuốc ngay.
Do leucovorin làm tăng độc tính của thuốc nên khi kết hợp leucovorin với fluorouracil phải hết sức thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy nhược vì những đối tượng này rất nhạy cảm với độc tính của fluorouracil.
Cần đếm số lượng bạch cầu trước mỗi lần dùng fluorouracil. Nếu số lượng bạch cầu giảm nhanh hoặc dưới 3.500/mm3 hoặc nếu số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3 thì phải ngừng thuốc. Nếu số lượng bạch cầu dưới 2.000/mm3, bệnh nhân cần được cách ly và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy dinh dưỡng, suy tủy xương do điều trị trước đó hoặc thâm nhiễm tế bào ác tính dễ bị nhiễm độc nặng khi dùng fluorouracil. Nó nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân đã được xạ trị liều cao, đặc biệt là ở vùng chậu, hoặc những người đã sử dụng các tác nhân kiềm hóa và ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc thận, đặc biệt là những người có di căn rộng ở gan. thậm chí cả tủy xương.
Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc bệnh nhân suy thận.
Độc tính của thuốc tăng lên ở những người bị thiếu hụt DPD di truyền, ngay cả khi bôi tại chỗ. Phải ngừng thuốc nếu các triệu chứng là do thiếu DPD.
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định tuyệt đối.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định tuyệt đối.
Tương tác thuốc:
Một số thuốc làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của hoạt chất fluorouracil như methotrexate, metronidazole, leucovorin, allopurinol, cimetidine.
Fluorouracil không tương thích với carboplatin, cisplatin, cytarabine, diazepam, doxorubicin, các anthracycline khác và có thể cả methotrexate. Khi sử dụng kết hợp với fluorouracil, các thuốc này phải được sử dụng riêng biệt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.