Thuốc Trustemtri là thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần BV Pharma. Trustemtri chứa Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg và Emtricitabine 200mg được dùng để điều trị nhiễm HIV, thuốc cũng được dùng để dự phòng lây nhiễm HIV ở những người có nguy cơ nhiễm HIV. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người trên 18 tuổi.
Thông tin cơ bản về thuốc Trustemtri
Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg, Emtricitabin 200 mg
Công dụng: Thuốc Trustemtri có tác dụng trong:
Điều trị nhiễm HIV
Điều trị người bệnh viêm gan B mãn tính
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần BV Pharma – Việt Nam
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, chống virus, chống nấm.
Công dụng – Chỉ định thuốc Trustemtri
Trustemtri là sự kết hợp kháng vi-rút của emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate được sử dụng để:
Điều trị viêm gan B mãn tính cho người trên 18 tuổi cần theo phác đồ điều trị phối hợp.
Điều trị HIV- 1 người trên 18 tuổi nên theo phác đồ điều trị phối hợp và chưa từng sử dụng thuốc kháng HIV.
Đề phòng khi dùng Trustemtri
Không dùng Trustemtri cho trẻ em vì chưa đánh giá được độ an toàn của thuốc trên đối tượng này.
Nếu bạn mắc bệnh mãn tính phải dùng thuốc lâu dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều lượng nếu cần thiết.
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Chỉnh liều ở đối tượng suy thận.
Đừng ngừng dùng Trustemtri mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
Uống thuốc vào một thời điểm cụ thể trong ngày để tránh quên liều.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trustemtri
Liều lượng
1 viên/ngày.
Cách sử dụng
Uống trong bữa ăn.
Nếu khó nuốt, có thể hòa tan viên thuốc trong một lượng nước nhỏ. Khuấy đều, uống hết dung dịch ngay. Sau đó tráng cốc một lần nữa và uống toàn bộ dung dịch.
Chống chỉ định của thuốc Trustemtri
Không sử dụng Trustemtri nếu bạn bị dị ứng với emtricitabine hoặc tenofovir, hoặc bất kỳ tá dược nào khác.
Tương tác thuốc
Trustemtri khi vào cơ thể có thể tương tác với một số thuốc uống khác (lamivudine, zalcitabine, cidofovir, didanosine, atazanavir…) làm ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ.
HHHH, bạn vui lòng liệt kê các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để bác sĩ được biết và tư vấn cho bạn tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ thường gặp
Mệt mỏi, chán nản.
Nôn, buồn nôn.
Bệnh tiêu chảy.
Chóng mặt.
Nhiễm trùng đường hô hấp.
viêm xoang.
phát ban.
Nhức đầu, khó ngủ.
Đau họng.
cholesterol cao.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Xương yếu.
Hội chứng phục hồi miễn dịch.
Các vấn đề về thận.
nhiễm toan lactic.
Vấn đề cuộc sống
Quá liều và cách xử lý
Không có nghiên cứu với các triệu chứng quá liều nghiêm trọng. Khi bệnh nhân có các triệu chứng của quá liều thuốc, cần tiến hành lọc máu và kết hợp với điều trị triệu chứng.
Phải làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều?
Uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống 1-2 giờ sau thời gian bác sĩ chỉ định). Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian quy định, không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản Trustemtri
Tránh xa tầm tay trẻ em
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Emtricitabine là một chất tương tự nucleoside của Cytidine. Tenofovir disoproxil fumarate có cấu trúc diester đơn nucleotide xoắn tương tự như adenosine monophosphate. Cả Emtricitabine và Tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu chống lại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2) và vi rút viêm gan B.
Emtricitabine và tenofovir được phosphoryl hóa bởi các enzym của tế bào để tạo thành Emtricitabine triphosphate và tenofovir diphosphate, những chất này được phosphoryl hóa hoàn toàn khi kết hợp trong tế bào. Emtricitabine triphosphate và tenofovir disphosphate có thể ức chế hoạt động của men sao chép ngược HIV-1 dẫn đến chấm dứt chuỗi DNA. Cả emtricitabine trisphosphate và tenofovir disphosphate đều là những chất ức chế yếu DNA polymerase của động vật có vú và không gây độc cho ty thể in vitro hoặc in vivo.
Dược động học
Hấp thụ
Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh qua đường uống và chuyển hóa thành tenofovir, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của thuốc là khoảng 25% khi tenofovir disoproxil fumarate được dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo, làm tăng sinh khả dụng đường uống.
Phân bổ
Tenofovir được phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt là ở gan và thận. Thuốc liên kết với protein huyết tương dưới 1% và khoảng 7% với protein huyết thanh.
Loại bỏ
Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả bài tiết ở ống thận và lọc ở cầu thận. Thời gian bán hủy của tenofovir là 12 đến 18 giờ. Tenofovir được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.