Thuốc Tinibat 100 mg – Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Tinibat 100 mg, có thành phần chính là Imatinib, được chỉ định sử dụng cho những người mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và những người dương tính với khối u đường tiêu hóa ác tính di căn hoặc không thể cắt bỏ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Tinibat 100 mg ở đâu.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Tinibat 100 mg, Thuốc Tinibat 100 mg - Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?, Thuốc Tinibat 100 mg là thuốc gì giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thông tin thêm về Thuốc Tinibat 100 mg - Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Tinibat 100 mg, có thành phần chính là Imatinib, được chỉ định sử dụng cho những người mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và những người dương tính với khối u đường tiêu hóa ác tính di căn hoặc không thể cắt bỏ. Thuốc Tinibat được nhập khẩu từ Romania và được phân loại là thuốc chống ung thư tác động lên hệ miễn dịch. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Tinibat 100 mg ở đâu.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về Tinibat 100 mg.
Dạng bào chế của Tinibat 100 mg: Viên nang cứng
Thành phần chính: Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylate) 100mg
Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN2-515-16
Nhà sản xuất Tinibat 100 mg: S.C. Sindan-Pharma S.R.L. – ROMANI
Thuốc Tinibat 100 mg được chỉ định cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Tinibat 100 mg được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân sau:
Điều trị bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán cũng như điều trị bệnh nhân mắc Ph+ CML ở giai đoạn mãn tính sau khi điều trị bằng Interferon-alpha thất bại, hoặc trong giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn khủng hoảng bùng nổ.
Điều trị bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 1 tuổi mắc bệnh bạch cầu lympho cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL) mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị.
Điều trị cho người lớn bằng:
• Ph+ tái phát hoặc kháng trị ALL khi dùng đơn trị liệu;
• Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy liên quan đến việc sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu
• Bệnh tế bào mast hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc tình trạng đột biến c-Kit không xác định;
• Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu bạch cầu ái toan mãn tính (CEL);
Dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc di căn.
Chống chỉ định Tinibat 100 mg: dùng cho người mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tinibat 100 mg có tác dụng hỗ trợ người bệnh điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy, các khối u ác tính ở đường tiêu hóa…
Thuốc Tinibat có thành phần chính là Imatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase, có tác dụng ức chế chính xác các tác nhân gây bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính.
Hợp chất này ức chế chọn lọc sự tăng sinh và gây ra apoptosis trong các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu mới từ những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể. Philadelphia (CML) và bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL).
Cách sử dụng
Thuốc Tinibat 100 mg được uống trong bữa ăn và một ly nước lớn để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa. Nên dùng liều 400 mg hoặc 600 mg một lần mỗi ngày, trong khi liều 800 mg mỗi ngày nên dùng ở mức 400 mg hai lần một ngày, vào buổi sáng và buổi tối.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt viên nang, có thể hòa viên nang vào một cốc nước hoặc nước táo. Số lượng viên nang cần thiết nên được cho vào thể tích đồ uống thích hợp (khoảng 50 mL cho viên nang 100 mg và 200 mL cho viên nang 400 mg) và khuấy đều.
Liều lượng
Việc điều trị nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học và sarcoma ác tính, nếu thích hợp.
Liều dùng phụ thuộc vào loại bệnh và tình trạng cấp tính hay mãn tính. Thường dùng từ 400-600-800mg/ngày. Thời gian điều trị cho đến khi bệnh ổn định: thường kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng.
Người bệnh khi sử dụng Tinibat 100 mg cần lưu ý những gì?
Nên uống Imatinib cùng với thức ăn và một cốc nước lớn để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
Suy giáp: Suy giáp xảy ra ở bệnh nhân cắt tuyến giáp được điều trị thay thế levothyroxin trong khi điều trị bằng Imatinib. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ hormone kích thích tuyến giáp (TSH) ở những bệnh nhân này.
Nhiễm độc gan: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình hoặc nặng), công thức máu ngoại vi và chức năng gan
Enzyme cần được theo dõi cẩn thận. Khi kết hợp Imatinib với phác đồ hóa trị liệu liều cao, người ta đã quan sát thấy tình trạng nhiễm độc gan thoáng qua dưới dạng tăng transaminase và tăng bilirubin máu. Ngoài ra, hiếm có báo cáo về suy gan cấp tính.
Giữ nước: Các trường hợp giữ nước nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù nề, phù phổi, cổ trướng, phù nông) đã được báo cáo ở khoảng 2,5% bệnh nhân CML mới được chẩn đoán đang dùng imatinib. Tăng cân nhanh chóng ngoài ý muốn cần được điều tra cẩn thận và nếu cần thiết
Bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc những người có yếu tố nguy cơ suy tim cần được theo dõi cẩn thận và bất kỳ bệnh nhân nào có dấu hiệu hoặc triệu chứng phù hợp với suy tim hoặc suy thận đều cần được đánh giá và điều trị. . Ở những bệnh nhân mắc hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) có thâm nhiễm tế bào HES ở cơ tim, các trường hợp cá biệt bị sốc tim/rối loạn chức năng tâm thất trái có liên quan đến sự thoái hóa tế bào HES khi bắt đầu điều trị bằng Imatinib.
Suy giảm tăng trưởng xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên dùng Imatinib. Tác dụng lâu dài của việc điều trị kéo dài bằng Imatinib đối với sự phát triển ở trẻ em vẫn chưa được biết rõ. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng ở trẻ em được điều trị bằng Imatinib.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng Tinibat 100 được không?
Phụ nữ có khả năng sinh con
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải được khuyên sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao trong quá trình điều trị. Kiểm soát sinh đẻ hiệu quả cao là phương pháp ngừa thai có tỷ lệ thất bại thấp (tức là dưới 1% mỗi năm) khi được sử dụng nhất quán và chính xác.
Thai kỳ
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Imatinib ở phụ nữ mang thai. Đã có báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về sẩy thai tự nhiên và dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh ở những phụ nữ dùng Imatinib. Chỉ nên sử dụng Imatinib trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi vượt xa nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Nếu sử dụng trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú
Cả Imatinib và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều có thể được phân bố vào sữa mẹ. Do chưa rõ ảnh hưởng của việc trẻ sơ sinh tiếp xúc với Imatinib liều thấp nên phụ nữ dùng Imatinib không nên cho con bú.
Tinibat 100 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Đã nhận được báo cáo về tai nạn xe cơ giới ở những bệnh nhân dùng Imatinib. Mặc dù hầu hết các báo cáo không bị nghi ngờ là do Imatinib gây ra, nhưng bệnh nhân cần được thông báo rằng họ có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn như mờ mắt, chóng mặt hoặc buồn ngủ trong quá trình điều trị bằng Imatinib. . Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu sử dụng Imatinib.
Khi sử dụng Tinibat 100 mg có thể khiến người bệnh gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Rất phổ biến (trên 1/10): giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, nhức đầu, tiêu chảy, phù quanh ổ mắt, buồn nôn, nôn, viêm da, chàm, phát ban.
Thường gặp: (nhỏ hơn hoặc bằng 1/10): giảm toàn thể huyết cầu, chán ăn, sốt giảm bạch cầu, chóng mặt, rối loạn vị giác, dị cảm, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, mất ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, phù mặt, phù mí mắt, ngứa, ban đỏ, sốt, ớn lạnh, khô da, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi, tăng cân.
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp tác dụng không mong muốn khi dùng Tinibat 100 mg.
Tương tác thuốc Tinibat 100 mg
Khi sử dụng Imatinib đồng thời với các thuốc khác có thể xảy ra tương tác thuốc.
Thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: Các thuốc gây cảm ứng hoạt động CYP3A4 có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương. Ở những bệnh nhân được kê đơn rifampicin hoặc thuốc cảm ứng CYP3A4 khác, nên xem xét các tác nhân điều trị thay thế có ít khả năng gây cảm ứng enzyme hơn.
Các thuốc có thể làm tăng nồng độ Imatinib trong huyết tương: Các chất ức chế hoạt động của cytochrome P450 isoenzym CYP3A4 có thể làm giảm chuyển hóa và tăng nồng độ imatinib.
Imatinib làm tăng Cmax và AUC trung bình của simvastatin (cơ chất của CYP3A4), cho thấy Imatinib ức chế CYP3A4. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng Imatinib với cơ chất CYP3A4 có phạm vi điều trị hẹp (ví dụ: cyclosporine hoặc pimozide). Imatinib có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc khác được chuyển hóa bởi CYP3A4
Imatinib cũng ức chế hoạt động của CYP2C9 và CYP2C19 trong ống nghiệm.
Cách bảo quản Tinibat 100 mg
Bảo quản Tinibat 100 mg ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Tinibat 100 mg – Công dụng- Giá bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.