Thuốc Terzence-5 là thuốc gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Terzence-5 là thuốc chống ung thư và tăng cường miễn dịch của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Vị Phú. Thuốc Terzence-5 là giải pháp tối ưu cho người mắc các bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư phổi…. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả và mua Terzence-5 ở đâu
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Terzence-5, Thuốc Terzence-5 – Methotrexat – Công dụng liều dùng giá bán?, Thuốc Terzence-5 là thuốc gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thông tin thêm về Thuốc Terzence-5 là thuốc gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Terzence-5 là thuốc chống ung thư và tăng cường miễn dịch của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Vị Phú. Thuốc Terzence-5 là giải pháp tối ưu cho người mắc các bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư phổi…. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả và mua Terzence-5 ở đâu
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Terzence-5.
Thành phần chính trong Terzence-5 là: Methotrexate
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 6 vỉ * 10 viên
Công ty sản xuất thuốc Terzence-5: Công ty cổ phần dược phẩm Đất Vị Phú
Bảo quản: Thuốc Terzence-5 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng mặt trời, xa tầm tay trẻ em,…
Lợi thế:
Thuốc dùng điều trị ung thư hiệu quả.
Dạng viên dễ mang theo và dễ bảo quản khi sử dụng.
Khuyết điểm:
Tương tác với các thuốc khác và có thể gặp tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Terzence-5 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Thuốc Terzence -5 với nồng độ tương ứng được dùng điều trị các bệnh: bệnh bạch cầu, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu cổ, ung thư xương, sarcoma sụn, sarcoma xơ, vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp, bệnh nấm (tế bào T). u lympho), u lympho không Hodgkin…
Cách sử dụng:
Việc điều trị bằng hoạt chất methotrexate phải được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư. Thành phần hoạt chất methotrexate thường được sử dụng ở liều rất cao, sau đó dùng axit folinic để trung hòa tác dụng phụ để điều trị một số bệnh ác tính. Liều dùng được tính cho từng cơ địa của bệnh nhân.
Liều thấp có thể được dùng dưới dạng bazơ hoặc muối natri, nhưng liều cao phải được tiêm dưới dạng muối natri.
Liều dùng:
Phải được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị.
Liều tối đa là 30 mg/m2, phải tiêm liều cao hơn. Liều cao ở mức 1000mg trở lên.
Để giảm độc tính của Methotrexate, Axit Folinic thường được sử dụng sau khi dùng Methotrexate liều cao. Methotrexate < 100 mg: Axit Folinic 15 mg mỗi 6 giờ trong 48-72 giờ. Để hạn chế kết tủa ở thận, bạn nên kiềm hóa nước tiểu và uống ít nhất 3 lít nước mỗi ngày.
Khi tình trạng giảm bạch cầu xảy ra, nên ngừng sử dụng methotrexate.
Người lớn:
Ung thư nhau thai và các bệnh tương tự khác: 13-80 mg/ngày, 5 ngày một lần. Các buổi này, nếu cần, thường được lặp lại từ 3 đến 5 lần, để giảm các triệu chứng ngộ độc, với khoảng cách giữa các buổi từ một tuần trở lên. Sau khi nồng độ HCG bình thường hóa, nên dùng thêm 1 hoặc 2 liều nữa.
Bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính:
Liều khởi đầu: Methotrexate 33 mg/m2 và Prednisone 60 mg/m2 mỗi ngày, trong 4 – 6 tuần.
Sau khi bệnh thuyên giảm, liều duy trì: 30 mg/m2/tuần chia làm 2 lần.
U lympho Burkitt:
Giai đoạn I – II: Methotrexate 10 – 15 mg mỗi ngày, trong 4 – 8 ngày Liệu trình được lặp lại nhiều lần, nghỉ giữa các đợt 7-10 ngày.
Giai đoạn III: Methotrexate giống như giai đoạn I – II phối hợp với các thuốc khác.
Lymphosarcom (giai đoạn III): Uống 0,625 – 2,5 mg/kg thể trọng/ngày.
Bệnh vẩy nến, viêm khớp vẩy nến: 10-25 mg mỗi tuần một lần, điều chỉnh tùy theo đáp ứng và độc tính. Nên dùng thử liều 5 – 10 mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc.
Hoặc uống: Liều khởi đầu hàng tuần 7,5 – 20 mg (có thể tăng 2,5 mg/tuần, đến liều tối đa 20 – 30 mg/tuần nếu cần), chia làm 3 liều trên 24g hoặc 3 liều riêng biệt mỗi 12 giờ, hoặc chia làm 4 liều cách nhau 8 g. Bạn nên thử liều 2,5 – 5.
Hoặc uống 2-5mg mỗi ngày, (tối đa 6,25mg) liên tục trong 5 ngày, nghỉ ít nhất 2 ngày trước khi lặp lại liều đó.
Chế độ điều trị hàng ngày ít gây độc cho gan hơn chế độ điều trị hàng ngày.
Viêm khớp dạng thấp: Uống 75 ng/lần/tuần. Hoặc 3 liều, mỗi liều 2,5 mg, cách nhau 12 giờ, điều chỉnh tùy theo đáp ứng. Lên đến 20 mg/tuần.
Những đứa trẻ:
Viêm khớp dạng thấp: liều 10-15 mg/m2/lần/tuần. Tối đa 25 mg/m2/lần/tuần.
Bệnh vẩy nến: liều 200mcg/kg/lần/tuần. Lên đến 25 mg/lần/tuần.
Phải làm gì khi dùng quá liều hoặc bỏ lỡ một liều Terzence-5:
Quên liều và điều trị
Nếu quên một liều, bạn nên uống ngay khi nhớ ra liều.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Terzence 5mg quá lâu và gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
Không dùng cùng lúc 2 liều Terzence 5mg để bù cho liều đã quên.
Quá liều và điều trị
Triệu chứng: Loét niêm mạc miệng, ức chế tủy xương.
Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
Terzence-5 không thể được sử dụng cho những người sau:
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau: suy thận nặng, suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan thận nặng, bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch và bệnh nhân đang có rối loạn tạo máu như thiểu sản tủy xương và giảm sản. giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu nặng trên lâm sàng.
Chống chỉ định tương đối bao gồm xơ gan, viêm gan và uống nhiều rượu.
Bệnh nhân khi sử dụng Terzence-5 có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Rất thường gặp: Buồn nôn, tăng men gan trong huyết tương.
Thường gặp: Viêm miệng, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, tăng men gan rõ rệt, rụng tóc, phản ứng da, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Ít gặp: Chảy máu cam, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu,…
Hiếm gặp: Bất lực, lú lẫn, trầm cảm,…
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng Terzence-5.
Xét nghiệm viêm gan B trước, trong và sau khi điều trị bằng Terzence-5.
Thuốc chứa Lactose: Không dùng cho người thiếu lactase, kém hấp thu glucose hoặc galactose, không dung nạp galactose.
Chứa Polysorbat 80, Dầu thầu dầu: Nguy cơ dị ứng.
Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra một số tác dụng phụ cần đặc biệt lưu ý như ức chế tạo máu, tử vong…
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Đối với phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy nguy cơ dị tật tăng lên ở người như dị tật xương cùng, sọ mặt và tim mạch. Phụ nữ không được mang thai trong và ít nhất 6 tháng sau khi sử dụng thuốc nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Không sử dụng trong thời gian bạn đang mang thai.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng Terzence-5.
Thuốc thấp khớp biến đổi: Phản ứng độc hại nghiêm trọng, tử vong.
NSAID: Tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong, có liên quan đến methotrexate liều cao.
Các thuốc trị thấp khớp khác như Gold, Hydroxychloroquine,… làm tăng tần suất tác dụng phụ.
Chống folate: Giảm toàn thể huyết cầu đã được báo cáo.
Vitamin Folic Acid: Làm giảm hiệu quả của Methotrexate.
Khả năng gắn Albumin: Cạnh tranh tăng độc tính của Albumin với các thuốc gắn Albumin như Salicylate, Phenytoin, v.v..
Xạ trị: Tăng nguy cơ hoại tử mô mềm và hoại tử xương, làm trầm trọng thêm các tổn thương vảy nến.
Để chắc chắn, hãy cho bác sĩ biết danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang dùng để có được phương pháp điều trị phù hợp với Terzence-5.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Terzence-5 là thuốc gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.