Thuốc Syntarpen có công dụng gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Syntarpen là thuốc bột pha tiêm, chứa hoạt chất chính là Cloxacilin, được biết đến là thuốc điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm tụ cầu. Thuốc có hiệu quả ngay từ liều đầu tiên nên rất được các bác sĩ cũng như bệnh nhân tin tưởng.
Danh mục: Thuốc Kháng sinh-kháng khuẩn
Từ khóa: Thuốc Syntarpen, Thuốc Syntarpen có công dụng gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?, Thuốc Syntarpen là thuốc gì giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín
Thông tin thêm về Thuốc Syntarpen có công dụng gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Syntarpen là thuốc bột pha tiêm, chứa hoạt chất chính là Cloxacilin, được biết đến là thuốc điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm tụ cầu. Thuốc có hiệu quả ngay từ liều đầu tiên nên rất được các bác sĩ cũng như bệnh nhân tin tưởng.
Thành phần chính trong Syntarpen là: Cloxacillin
Dạng bào chế: Syntarpen được bào chế dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: hộp gồm 1 lọ.
Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm penicillin.
Công ty sản xuất thuốc Syntarpen : Tarchomin Pharm Works Polfa S.A – Ba Lan
Bảo quản: Nên bảo quản Syntarpen nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng trực tiếp, xa tầm tay trẻ nhỏ.
Lợi thế
Điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Dạng tiêm có sinh khả dụng cao và tác dụng nhanh.
– Tránh bỏ sót liều trong quá trình sử dụng.
-Hiệu quả của thuốc trong điều trị nhiễm khuẩn tụ cầu từ trung bình đến nặng, viêm nội tâm mạc, v.v.
Khuyết điểm
– Chỉ được sử dụng khi có sự trợ giúp của nhân viên y tế.
Ảnh hưởng đến khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao.
-Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá mức hoặc không đúng cách.
Cloxacillin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng tụ cầu như:
– Nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn da và mô mềm (mụn nhọt).
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
– Biến chứng chảy mủ do bỏng và sau phẫu thuật.
Viêm xương tủy, chủ yếu sau chấn thương. Dạng uống được chỉ định muộn hơn trong quá trình điều trị.
-Nhiễm trùng huyết.
Cách sử dụng:
-Tiêm bắp: Hòa tan 1g bột trong 4ml nước cất pha tiêm.
– Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g bột trong 20-40ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm 3-4 phút.
– Truyền tĩnh mạch: Hòa tan bột thuốc trong lọ với khoảng 500ml dung dịch nước muối sinh lý NaCl 0,9% hoặc glucose 5% và truyền trong 30-40 phút.
Liều lượng:
-Đối với người lớn và trẻ em trên 20kg:
. Liều dùng: 250-500 mg, 6 giờ một lần. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, bác sĩ có thể tăng liều lượng của bạn lên 1g sau mỗi 6 giờ.
. Liều tối đa hàng ngày của thuốc cho người lớn là 6g.
Trẻ nặng dưới 20 kg:
. Liều thông thường: 25-50 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia làm 4 lần, mỗi 6 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, bác sĩ có thể tăng liều lượng lên 100mg/kg mỗi ngày.
. Bệnh nhân suy thận: Thông báo cho bác sĩ biết tình trạng suy thận của bệnh nhân để bác sĩ xác định lại liều dùng phù hợp.
Cách xử lý khi Syntarpen dùng quá liều hoặc quên liều:
Xử lý khi quên liều:
Nếu quên một liều, bệnh nhân nên uống ngay khi nhớ ra.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Syntarpen quá lâu và gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
Không sử dụng 2 liều Syntarpen cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Điều trị quá liều:
Không có điều trị cụ thể cho quá liều Syntarpen.
Trong trường hợp quá liều, nên ngừng thuốc ngay lập tức và tiến hành điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất để được điều trị kịp thời.
Syntarpen chống chỉ định cho các đối tượng sau:
– Đối tượng quá mẫn cảm, dị ứng với kháng sinh nhóm Penicillin.
-Trẻ sơ sinh.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
.Dị ứng:
. Phản ứng dị ứng ngay lập tức: Đột ngột khó thở và tức ngực, sưng mí mắt, mắt hoặc miệng, phát ban da nghiêm trọng có thể bao gồm phồng rộp mắt, miệng, cổ họng và bộ phận sinh dục, ngất xỉu.
. Phản ứng dị ứng muộn (xảy ra 48 giờ đến 2-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị): Sốt, mệt mỏi, phát ban, đau cơ, đau khớp, đau bụng, phát ban da, các triệu chứng huyết học giống như phát ban da với cảm giác nóng rát, viêm mạch dị ứng.
. Tiêu chảy dai dẳng hoặc có máu nghiêm trọng, kèm theo đau bụng hoặc sốt.
Các tác dụng phụ khác:
Hiếm gặp: Đỏ tại chỗ tiêm hoặc viêm tắc tĩnh mạch.
-Rất hiếm:
. Sự tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu trong máu. Hồng cầu bị phá hủy bất thường, ức chế chức năng của tủy xương.
. Bệnh nhân có triệu chứng buồn nôn, nôn, viêm miệng, lưỡi đen.
. Vô niệu, viêm thận kẽ, rối loạn chức năng ống thận. Các triệu chứng của những rối loạn này bao gồm phát ban, sốt, tăng số lượng 1 trong số các loại bạch cầu hạt trong máu, tiểu máu và protein niệu.
. Tăng động thoáng qua, kích động, lo lắng, buồn ngủ, lú lẫn và/hoặc chóng mặt.
. Sốt và chóng mặt.
. Tăng nồng độ enzym trong gan, có thể xảy ra trong một số trường hợp viêm gan, vàng da và tròng trắng mắt.
Ở những bệnh nhân dùng hoạt chất Cloxacillin, kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể dương tính giả. Vì vậy cần phải kiểm tra lại. Sử dụng phương pháp enzyme được đề xuất.
Cloxacillin cũng có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm steroid trong nước tiểu.
-Nếu bạn đã từng bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào hoặc đã từng có các phản ứng dị ứng khác trong quá khứ, hãy nói với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
– Khi gặp các phản ứng dị ứng như ngứa, mề đay,… nên dừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để được xử lý.
-Cần theo dõi chức năng gan, chức năng thận và công thức máu ngoại vi nếu dùng cloxacillin lâu dài.
-Nếu các triệu chứng nhiễm trùng mới xuất hiện trong quá trình điều trị bằng Cloxacillin, nên ngừng điều trị và liên hệ với bác sĩ.
– Nếu bị tiêu chảy trong quá trình điều trị bằng hoạt chất Cloxacillin, cần thông báo cho bác sĩ vì đây có thể là triệu chứng của bệnh viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng Syntarpen cho đối tượng này. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn sử dụng thuốc.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, để đảm bảo rằng lợi ích của thuốc vượt trội hơn nguy cơ mà nó gây ra.
Không tương thích:
– Kháng sinh nhóm aminoglycoside không được trộn lẫn với cloxacillin cũng như với kháng sinh beta-lactam, vì những loại thuốc này bị bất hoạt trong ống nghiệm. Nếu có chỉ định phối hợp thuốc phải tiêm 2 nơi khác nhau, cách nhau ít nhất 1 giờ.
-Thuốc tương kỵ với tetracyclin, erythromycin và polymycin B sulfat.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau:
-Probenecid đồng thời với Cloxacillin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của Cloxacillin.
– Hoạt chất Warfari khi dùng đồng thời với Cloxacillin có xu hướng làm tăng chảy máu.
Methotrexate: Sử dụng đồng thời với Cloxacillin có thể làm tăng độc tính của methotrexate.
Thuốc tránh thai: Cloxacillin dùng đồng thời với thuốc tránh thai làm giảm hiệu quả tránh thai.
-Ampicillin, acid fusidic khi dùng đồng thời với Cloxacillin làm tăng tác dụng.
-Erythromycin, tetracyclin, cloramphenicol dùng đồng thời với Cloxacilin làm giảm tác dụng của thuốc.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Syntarpen có công dụng gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.