Thuốc Platinex 10 là gì? Giá bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Platinex 10 với thành phần chính Cisplantin BP 10 mg là thuốc dùng để điều trị ung thư giai đoạn muộn hoặc di căn của ung thư vú và ung thư biểu mô tinh hoàn.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Platinex 10, Thuốc Platinex 10 là gì? Giá bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?, Thuốc Platinex 10 là thuốc gì giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín?
Thông tin thêm về Thuốc Platinex 10 là gì? Giá bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?
Thuốc Platinex 10 với thành phần chính Cisplantin BP 10 mg là thuốc dùng để điều trị ung thư giai đoạn muộn hoặc di căn của ung thư vú và ung thư biểu mô tinh hoàn.
Danh mục: Thuốc điều trị ung thư
Tên thương hiệu: Platinex 10
Dạng bào chế: tiêm
Quy cách đóng gói: 1 hộp gồm lọ 10ml
Thuốc theo toa: thuốc theo toa -ETC (thuốc đạo đức, thuốc theo toa, thuốc chỉ theo toa)
Số đăng ký: đang cập nhật
Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd
Nước sản xuất: Bangladesh
Người mắc bệnh phong: dùng phối hợp với các thuốc khác. Điều trị nhiều bệnh phong do vi khuẩn, bao gồm bệnh phong kháng Dapson và bệnh phong nút ban đỏ.
Cách sử dụng:
Pha loãng thuốc tiêm trước khi sử dụng
Thuốc được tiêm tĩnh mạch bởi nhân viên y tế có chuyên môn
Cần bù nước và uống nhiều nước để đảm bảo lượng nước tiểu và tránh suy thận.
Liều lượng:
Liều dùng phụ thuộc vào bệnh nguyên phát và đáp ứng với liều đơn và liều phối hợp.
Liều lượng được hướng dẫn và áp dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Liều duy nhất từ 50 -120mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể tiêm mỗi 3 – 4 tuần; 15-20mg/m2/ngày trong 5 ngày, 3-4 tuần một lần.
Nếu sử dụng Platinex 10 trong hóa trị liệu phối hợp thì phải giảm liều platinex: Liều thông thường là 20mg/m2 trở lên mỗi 3 – 4 tuần. Để điều trị ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ hoặc không phải tế bào nhỏ, liều thông thường sẽ là 80mg/m2.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và suy tủy.
Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và tích lũy
Tác dụng phụ trên thận, tai và tủy xương đã được xác định.
Một số tác dụng phụ thường gặp:
Nhiễm trùng huyết
Ức chế tủy, huyết khối
Hạ natri máu
Viêm phổi, khó thở
Huyết khối tĩnh mạch
Tim đập nhanh
Sốt
???? Trên đây không nêu hết các tác dụng phụ của thuốc nên người bệnh cần báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ khi điều trị bằng thuốc.
???? Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người dân đang bị mất nước
Phụ nữ mang thai và cho con bú/.
Ở những người bị suy thận, suy tủy xương hoặc mất thính lực từ trước do dùng cisplatin, những độc tính này có thể tích tụ và gây rối loạn chức năng của các cơ quan liên quan.
Kết hợp vắc xin sốt vàng da và Phenytoin để dự phòng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng cho người bị dị ứng với các thành phần trong thuốc
Cisplantin phản ứng với nhôm kim loại tạo thành kết tủa bạch kim đen, vì vậy nên tránh đặt kim.
Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của các nhân viên y tế và chuyên gia có trình độ và kinh nghiệm.
Theo dõi điều trị và các biến chứng của nó.
Trước khi sử dụng cisplatin, phải theo dõi các thông số chức năng của các cơ quan nội tạng trước, trong và sau khi sử dụng:
Chức năng thận
Chức năng gan
Chức năng tạo máu
Chất điện giải trong huyết thanh (canxi, natri, magie, kali)
Cần theo dõi giá trị lithium trong máu.
Phụ nữ có thai và người vận hành máy móc có dùng được không?
Không chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc được bài tiết vào sữa.
Xử trí khi quên liều:
Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các chuyên gia, bác sĩ nên rất khó/không có trường hợp quên liều.
– Thuốc có khả năng tương tác với các thuốc sau:
Thuốc gây độc thận nghiêm trọng, do đó không dùng chung với các chất gây độc thận (cephalosporin, aninoglycoside, amphotericin B hoặc chất nhạy cảm ánh sáng), hoặc các chất gây độc gan làm tăng tác dụng độc hại của cisplatin trên thận.
Trước và trong khi sử dụng cisplatin, tránh sử dụng các thuốc đào thải qua thận.
Tăng độc tính trên thận khi dùng đồng thời với ifosfamide.
Làm giảm giá trị Lithium trong máu khi dùng đồng thời với Bleomycin, etoposide.
Tăng độc tính trên thận của cisplatin khi dùng chung với thuốc huyết áp có chứa furrosemide, hydralazine, diazoxide và propanolone.
Tăng liều các thuốc điều trị bệnh gút như cochicine, allpopurinol… vì cisplatin làm tăng axit uric máu.
Danh sách trên có thể chưa đủ, vì vậy tốt nhất bạn nên thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn, thuốc có nguồn gốc dược liệu, thực phẩm bạn đang sử dụng để tránh những tác dụng không mong muốn. muốn có thể xảy ra.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C, không để đông lạnh
Tránh ánh sáng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Platinex 10 là gì? Giá bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.