Thuốc Pirolam có dùng để điều trị nhiễm nấm không? Pirolam giá bao nhiêu trên thị trường? Tôi có thể mua Pirolam ở đâu với chất lượng tốt? Đây là những câu hỏi bạn hỏi nhiều nhất. Sau đây nhà thuốc AZ xin mời các bạn tham khảo thông tin thuốc Pirolam.
Thông tin cơ bản của Pirolam
Thành phần chính trong Pirolam là: Ciclopirox olamine
Dạng bào chế: hỗn dịch dùng ngoài
Quy cách đóng gói: hộp chứa 1 ống hỗn dịch thuốc 20g
Nhóm thuốc: thuốc thuộc nhóm bệnh da liễu
Công ty sản xuất thuốc: Medana Pharma S.A. – BA LAN
Công ty đăng ký thuốc: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A
Bảo quản: Thuốc được bảo quản nơi khô mát, xa tầm tay trẻ nhỏ, tránh ánh nắng trực tiếp.
Dược lực học của Pirolam là:
Hoạt chất Ciclopirox, dẫn xuất pyridone và kháng nấm tổng hợp phổ rộng. Hoạt chất Ciclopirox có tác dụng diệt nấm và bào tử nấm. Tác dụng này có liên quan đến việc ức chế sự hấp thu (leucin) và ngăn ngừa sự tích tụ của các chất nền nội bào rất quan trọng trong sự phát triển và chuyển hóa của tế bào nấm, bao gồm cả sự ức chế các ion canxi và kali. vào tế bào nấm men. Ciclopirox tạo phức chelate với các cation đa hóa trị (Fe3+, AI3+) và ức chế một số enzym phụ thuộc kim loại tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào nấm.
Hoạt chất Ciclopirox tích lũy trong tế bào và liên kết, đôi khi không hồi phục, với các mô khác nhau như mạng lưới nội chất, ribosome, ty thể và thành tế bào. Ciclopirox thâm nhập vào da qua lớp biểu bì, nang lông và tuyến bã nhờn.
So với các thuốc chống nấm khác, ciclopirox có cấu trúc hóa học khác, hoạt phổ rộng, tác dụng chống viêm mạnh hơn và thâm nhập tốt hơn vào lớp sừng của tế bào. Phổ tác dụng rộng của thuốc bao gồm dermatophytes, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp.
Tác dụng chống viêm của ciclopirox là do ức chế cyclooxygenase và lipoxygenase và mạnh hơn so với ketoconazole, fluconazole, miconazole và naphtyllin.
Hoạt chất Ciclopirox có tác dụng trên tất cả các loại nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp. Ngoài ra, ciclopirox có hoạt tính chống vi khuẩn Gram âm
Pirolam được dùng để điều trị bệnh gì?
Pirolam được sản xuất dưới dạng kem bôi, thành phần chính trong mỗi ống là Ciclopirox 10mg.
Hoạt chất Ciclopirox là thuốc kháng nấm tổng hợp phổ rộng. Hoạt chất Ciclopirox có tác dụng diệt cả nấm và bào tử nấm. Tác dụng này được cho là do khả năng ức chế sự hấp thu (leucin) và ngăn chặn sự tích tụ các chất nền trong tế bào nấm rất quan trọng đối với sự phát triển và trao đổi chất của tế bào nấm, bao gồm ức chế chuyển hóa tế bào nấm. ức chế ion canxi và kali vào tế bào nấm
Chỉ định cho Pirolam
Pirolam được chỉ định trong điều trị các bệnh sau:
Điều trị các bệnh nấm da như nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng, nấm ngoài da do:
-Trichophyton rubrum
-Trichophyton mentagrophytes
-Epidermophyton floccosum
-Microsporum canis
– Thạch cao microsporum
-Candida albicans
-Candida nhiệt đới
-Candida krusei
– Bệnh nấm Candida parapsillosis
-Cryptococcus neoformans
-một loại nấm thuộc họ Aspergillus
Nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.
Một số chống chỉ định:
– Quá mẫn với Hoạt chất Ciclopirox hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi. Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ đánh giá độ an toàn của ciclopirox ở trẻ em.
-Không dùng Pirolam cho nấm ở mắt hoặc các mô quanh mắt.
Liều lượng và cách sử dụng Pirolam là:
Pirolam là một loại thuốc để sử dụng bên ngoài. Liều dùng nên theo chỉ định của bác sĩ, liều khuyến cáo như sau:
– Thoa thuốc ngày 2 lần lên vùng da bị bệnh, xoa bóp nhẹ nhàng hoặc để gel khô tự nhiên. Tiếp tục sử dụng thuốc cho đến khi hết các triệu chứng. Thời gian điều trị tối ưu với Pirolam lên đến 3 tuần.
– Để ngăn ngừa tái phát, bạn nên tiếp tục điều trị trong 10 ngày sau khi các tổn thương đã lành. Báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện sau 4 tuần dùng thuốc.
-Không dùng vải hoặc miếng dán đắp lên vùng bị bệnh, ngoại trừ thuốc trị nấm móng, có thể dùng băng gạc đắp lên vùng bị nhiễm bệnh.
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi dùng Pirolam
Khi sử dụng kem bôi Pirolam bạn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ bao gồm: Nóng rát, kích ứng da, ngứa, ban đỏ và phù ở một số bệnh nhân (1-4%).
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về các tác dụng phụ mà bạn gặp phải khi sử dụng Pirolam.
Các biện pháp phòng ngừa và lưu ý khi sử dụng Pirolam là:
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chỉ dùng Pirolam trong những trường hợp cần thiết và không gãi ngứa, gãi vào các tổn thương do nấm.
– Tránh để hoạt chất Ciclopirox olamine tiếp xúc với mắt.
-Không dùng hoạt chất Ciclopirox olamine đặt âm đạo.
-Tránh mặc quần áo và giày không thấm nước trong khu vực bị ảnh hưởng. Sau khi rửa hoặc tắm, các khu vực bị nhiễm bệnh phải khô hoàn toàn trước khi bôi thuốc.
– Hàng ngày cần thay quần áo, khăn, băng tiếp xúc trực tiếp với vùng nhiễm bệnh. Giặt quần áo và khăn tắm ở 90°C.
Pirolam có chứa cồn propylene có thể gây kích ứng da.
-Thuốc pirolam có chứa methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate có thể gây dị ứng da chậm và đôi khi gây co thắt phế quản.
Tương tác thuốc Pirolam
-Không có tương tác khi sử dụng đồng thời thuốc Pirolam với kem hydrocortison 1%.
-Pirolam có tác dụng hiệp đồng với itraconazol hoặc terbinafine nên cần giảm liều các thuốc này khi dùng đồng thời.
Pirolam có tốt không?
Lợi thế
Dạng gel dễ sử dụng
Dễ dàng mang theo
Giá tốt
Phổ tác dụng rộng, trên cả gram dương và gram âm
Điều trị hiệu quả các loại nấm như nấm móng, nấm tay chân
Khuyết điểm
Có thể gây một số kích ứng da như mẩn đỏ, nóng rát
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.