Thuốc Pemetero 500 mg/ Vial – Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Pemetero 500 mg/vial có hoạt chất Pemeterxed được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư biểu mô. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua Pemetero 500 mg/ Lọ ở đâu.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Pemetero 500 mg/ Vial, Thuốc Pemetero 500 mg/ Vial - Gía bán- Mua ở đâu uy tín?, Thuốc Pemetero 500 mg/ Vial là thuốc gì giá bao nhiêu?
Thông tin thêm về Thuốc Pemetero 500 mg/ Vial - Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Pemetero 500 mg/vial được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư biểu mô. Pemetero 500 mg/ vial chứa Pemeterxed là thuốc chống ung thư có tác dụng trực tiếp lên quá trình chuyển hóa và nhân lên của tế bào, làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư và loại bỏ dần chúng. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua Pemetero 500 mg/ Lọ ở đâu.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Pemetero 500 mg/
Thành phần chính trong Pemetero 500 mg là: Pemeterxed
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô để tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 1 chai
Hãng sản xuất thuốc Pemetero 500 mg: Hetero.
Bảo quản: Pemetero 500 mg được bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng mặt trời, xa tầm tay trẻ em, v.v.
Thuốc Pemetero 500 mg/ vial được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Pemetero 500 mg/ Lọ được chỉ định kết hợp với cisplatin trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào vảy tiến triển cục bộ hoặc di căn (không nhỏ).
Pemetero 500 mg/ Lọ được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân ung thư phổi tế bào vảy không lớn tiến triển cục bộ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển sau 4 chu kỳ bạch kim.
Pemetero 500 mg/ Lọ được chỉ định là thuốc duy nhất để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào vảy tiến triển cục bộ hoặc di căn (không phải nhẹ) sau hóa trị liệu trước đó.
Pemetero 500 mg/ lọ kết hợp với cisplatin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân u trung biểu mô phổi ác tính không thể điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.
Thuốc Pemetero 500 mg chống chỉ định cho các đối tượng sau:
Không sử dụng Pemetero cho những người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không tiếp tục điều trị bằng Pemetero khi đang cho con bú.
Dùng đồng thời với vắc xin gây sốt và vàng da.
Cách sử dụng:
Pemetero 500 mg được dùng để tiêm tĩnh mạch.
Pemetero phải được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc chống tăng sinh.
Liều lượng:
Sử dụng kết hợp với Cispatin: Liều khuyến cáo: truyền tĩnh mạch 500mg/m2 trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Sử dụng như đơn trị liệu: Liều Pemetero khuyến cáo là 500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Cách xử lý khi dùng quá liều hoặc quên liều Pemetero 500 mg/ Lọ:
Xử lý khi quên liều
Dùng liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Đừng dùng liều gấp đôi.
Điều trị trong trường hợp quá liều
Nếu xảy ra tình trạng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường hãy đến bệnh viện để điều trị kịp thời.
Người bệnh khi sử dụng Pemetero 500 mg có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Giảm bạch cầu trung tính/tăng bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết sắc tố, giảm tiểu cầu.
Viêm kết mạc.
Buồn nôn, nôn, viêm miệng/họng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, tiêu chảy không do viêm đại tràng.
Khó tiêu, ợ nóng, nôn mửa, viêm niêm mạc/viêm miệng, tiêu chảy.
Mệt.
Sốt.
Mất nước.
Rối loạn hệ thần kinh:
Trộn hương vị.
Creatinine tăng, độ thanh thải creatinine giảm.
Phát ban/đóng vảy.
Phát ban, rụng tóc, ngứa.
Sự nhiễm trùng.
Người bệnh cần lưu ý những gì khi sử dụng Pemetero 500 mg/ Lọ:
Bệnh nhân điều trị bằng Pemetero nên được hướng dẫn dùng axit folic và vitamin B12 để giảm độc tính liên quan đến điều trị.
Không có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45 ml/phút. Do đó, không sử dụng Pemetero ở những bệnh nhân này.
Nên ngừng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetero.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận hoặc tim.
Đối với bệnh nhân ung thư, không sử dụng Pemetero với vắc xin sống giảm độc lực.
Thận trọng ở những bệnh nhân được xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetero.
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc vì có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản như dị tật bẩm sinh và các ảnh hưởng khác đến sự phát triển của thai nhi, quá trình mang thai cũng như trước và sau khi sinh.
Thời kỳ cho con bú: Sự bài tiết các hoạt chất và/hoặc chất chuyển hóa qua sữa mẹ với Pemetero 500 hoặc các chất chuyển hóa bài tiết qua sữa mẹ vẫn chưa được biết rõ. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do khả năng gây tác dụng phụ có hại của Pemetero 500 ở trẻ bú mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên ngừng cho con bú nếu người mẹ được điều trị bằng thuốc này. Pemetero 500.
Pemetero 500 mg khi kết hợp với các thuốc gây độc thận có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetero. Hãy thận trọng khi sử dụng Pemetero với các loại thuốc này.
Pemetero 500 mg/ Lọ dùng chung với các thuốc bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài thời gian thanh thải của Pemetero.
Pemetero 500 mg/Lọ khi dùng chung với thuốc chống viêm không steroid và Aspirin liều cao (> 1,3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemeterxed, do đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetero.
Không sử dụng Pemetero 500 với vắc xin sốt vàng da (nguy cơ tử vong).
Khuyến cáo không sử dụng Pemetero 500 với vắc xin sống giảm độc lực; Nên sử dụng vắc xin bất hoạt.
Probenecid: làm chậm quá trình bài tiết Pemetero.
Lợi thế:
Thuốc dùng để điều trị ung thư phổi
Dạng tiêm có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả khi sử dụng.
Khuyết điểm:
Khi sử dụng Pemetero 500 mg/ Lọ bạn có thể gặp phải các tác dụng và tương tác thuốc. Vì vậy bạn cần phải cẩn thận khi sử dụng nó.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Pemetero 500 mg/ Vial – Gía bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.