Thuốc Nab-Xelpac 100 mg- Liều dùng- Công dụng- Giá bán?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Nab-Xelpac 100 mg là thuốc tiêm chống ung thư dùng để điều trị ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư tuyến tụy.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Nab-Xelpac 100 mg, Thuốc Nab-Xelpac 100 mg là thuốc gì giá bao nhiêu mua ở đâu?, Thuốc Nab-Xelpac 100 mg- Liều dùng- Công dụng- Giá bán?
Thông tin thêm về Thuốc Nab-Xelpac 100 mg- Liều dùng- Công dụng- Giá bán?
Thuốc Nab-Xelpac 100 mg là thuốc tiêm chống ung thư dùng để điều trị ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư tuyến tụy.
Tên biệt dược: Nab-Xelpac
Danh mục: Thuốc ức chế vi ống, Sản phẩm công nghệ Nano, Ung thư
Dạng bào chế: Truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 Lọ
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Dược Phẩm Beacon
Nước sản xuất: Bangladesh
Điều trị ung thư vú di căn: Nab-Paclitaxel được chỉ định để điều trị ung thư vú sau khi thất bại trong hóa trị liệu kết hợp đối với bệnh di căn hoặc tái phát trong vòng 6 tháng hóa trị bổ trợ. Anthracycline nên được đặt trước anthracycline trừ khi có chống chỉ định lâm sàng.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Nab-Paclitaxel được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển cục bộ hoặc di căn, kết hợp với carboplatin, ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. ứng cử viên cho phẫu thuật chữa bệnh hoặc xạ trị.
Điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy: Nab-Paclitaxel được chỉ định trong điều trị đầu tiên cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến di căn của tuyến tụy, kết hợp với gemcitabine.
Nab-Paclitaxelis là một chất ức chế vi ống giúp thúc đẩy sự lắp ráp các vi ống từ các chất làm mờ tubulin và ổn định các vi ống bằng cách ngăn chặn quá trình khử polyme. Sự ổn định này dẫn đến sự ức chế tái tổ hợp đối với hoạt động bình thường của mạng lưới vi ống, điều này rất cần thiết cho các chức năng tế bào phân bào và phân bào quan trọng. Paclitaxel gây ra các mảng hoặc “bó” vi ống bất thường trong suốt chu kỳ tế bào và tạo ra nhiều mảng mờ vi ống trong quá trình nguyên phân.
Cách sử dụng:
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc y tá. Đừng tự mình sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Liều dùng cho bệnh ung thư vú di căn: Sau khi hóa trị liệu kết hợp cho bệnh ung thư vú di căn thất bại hoặc tái phát trong vòng 6 tháng kể từ khi hóa trị bổ trợ, chế độ điều trị được khuyến nghị cho Nab-Paclitaxel là 260 mg. /m tiêm tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tuần.
Liều dùng cho bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Liều Nab-Paclitaxel được khuyến nghị là 100 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào Ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ 21 ngày. Sử dụng carboplatin vào Ngày 1 của mỗi chu kỳ 21 ngày, ngay sau Nab-Paclitaxel. Ung thư biểu mô tuyến tụy: Liều Nab-Paclitaxel khuyến cáo là 125 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 30-40 phút vào Ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ 28 ngày. Dùng gemcitabine ngay sau Nab-Paclitaxel vào Ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ 28 ngày.
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ (bilirubin toàn phần lớn hơn ULN và nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 x ULN và aspartate aminotransferase AST nhỏ hơn hoặc bằng 10 x ULN), không cần điều chỉnh liều. .
Sự chuyển hóa của paclitaxel được xúc tác bởi CYP2C8 và CYP3A4. Nên thận trọng khi dùng chung Nab-Paclitaxel với các thuốc được biết là có tác dụng ức chế (ví dụ: ketoconazol và các thuốc chống nấm imidazole khác, erythromycin, fluoxetine, gemfibrozil, cimetidine, ritonavir, saquinavir, indinavir và nelfinavir) hoặc gây cảm ứng (ví dụ: rifampicin, carbamazepine, phenytoin, efavirenz và nevirapine) hoặc CYP2C8 hoặc CYP3A4.
Bệnh nhân có thể gặp phải vấn đề gì khi sử dụng thuốc Nab-Xelpac 100 mg?
Khi sử dụng Nab-Xelpac 100 mg có thể khiến người bệnh gặp một số tác dụng phụ như:
buồn nôn, nôn, suy nhược
Bạch cầu trung tính và tiểu cầu trong máu giảm
Sốt, dị ứng, phát ban
Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Đau cơ, đau khớp
Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp)
Đỏ bừng (cảm giác nóng ở mặt, tai, cổ và thân)
Rụng tóc
Huyết áp giảm
Bệnh thần kinh ngoại biên (ngứa ran và tê ở bàn chân và bàn tay)
Bệnh tiêu chảy
Giảm số lượng bạch cầu (bạch cầu trung tính)
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phản ứng bất thường sau khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với Nab-Xelpac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng Nab-Paclitaxel ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tụy di căn và suy gan từ trung bình đến nặng.
Không nên sử dụng Nab-Xelpac ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính ban đầu <1.500 tế bào/mm³.
Người bệnh khi sử dụng Nab-Xelpac 100 mg cần lưu ý những điều sau:
Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: viên bị ướt hoặc bị đổi màu.
Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Nab-Paclitaxel ở bệnh nhi chưa được đánh giá. Sử dụng cho người cao tuổi: Trong số 229 bệnh nhân trong một nghiên cứu ngẫu nhiên đã dùng Nab-Paclitaxel để điều trị ung thư vú di căn, 13% ở độ tuổi ít nhất 65 tuổi và <2% là 75 tuổi trở lên. Không có độc tính nào xảy ra thường xuyên hơn đáng kể ở những bệnh nhân dùng Nab-Paclitaxel. Một phân tích tổng hợp tiếp theo được tiến hành ở 981 bệnh nhân dùng đơn trị liệu Nab-Paclitaxel để điều trị ung thư vú di căn, trong đó 15% từ 65 tuổi trở lên và 2% từ 75 tuổi trở lên. Tỷ lệ chảy máu cam, tiêu chảy, mất nước, mệt mỏi và phù ngoại biên cao hơn ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
Không sử dụng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tụy di căn có suy gan từ trung bình đến nặng. Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ban đầu của Nab-Paclitaxel đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine ước tính ≥ 30 đến < 90 mL/phút).
Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến nghị về liều lượng ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine ước tính < 30 mL/phút).
Không sử dụng Nab-Paclitaxel ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tụy di căn và suy gan từ trung bình đến nặng.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng Nab-Xelpac 100 mg ở phụ nữ đang cho con bú. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Dùng cho người lái xe và vận hành máy móc?
Thuốc tiêm Paclitax Nab 100mg có thể gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Quên liều, quá liều và cách điều trị:
Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bạn phải báo ngay cho bác sĩ, hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường thì đến bệnh viện để điều trị kịp thời.
Bảo quản Nab-Xelpac 100 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm.
Nhiệt độ dưới 20oC – 25oC.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Nab-Xelpac 100 mg- Liều dùng- Công dụng- Giá bán?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.