Thuốc Lavezzi 10 là thuốc hạ huyết áp được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và Digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác. Thuốc Lavezzi 10 có thành phần chính là Benazepril Hydrochloride 10mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý độc giả thông tin chi tiết về thuốc Lavezzi 10.
Thông tin thuốc Lavezzi 10:
DR: VD-29722-18
Lavezzi 10 Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
Công dụng của Lavezzi 10:
Lavezzi 10 được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Lavezzi 10 có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu Thiazide.
Phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc Digitalis dùng để điều trị suy tim sung huyết.
Dạng bào chế của Lavezzi 10: Viên nén
Sản phẩm Lavezzi 10 có thành phần chính là Benazepril Hydrochloride 10mg. có tác dụng điều trị các bệnh tim mạch như tăng huyết áp, điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp hữu hiệu khác.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Lavezzi 10 có tốt không?
Lavezzi 10 là thuốc ức chế men chuyển. Benazepril không có tác dụng dược lý nhưng khi vào cơ thể sẽ bị thủy phân ở gan tạo thành Benazeprilat có tác dụng ức chế men chuyển. Benazepril ức chế sự giáng hóa của Bradykinin, một chất làm giãn mạch trực tiếp và tham gia vào quá trình hình thành prostaglandin.
Benazepril có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, hạ huyết áp do ức chế chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II – là chất gây co mạch, Benazepril có tác dụng giảm sức cản ngoại vi và không có tác dụng phụ. ảnh hưởng đến cung lượng tim.
Đối với bệnh nhân suy tim, Benazepril có khả năng ức chế chuyển hóa Angiotensin giúp ngăn ngừa và làm chậm quá trình tiến triển của suy tim, giúp giảm tỷ lệ đột tử và nhồi máu cơ tim. Trong rối loạn chức năng tâm thu, thuốc làm giảm sức cản mạch ngoại biên, huyết áp mao mạch phổi và sức cản mạch phổi. Benazepril cũng làm giảm sự giãn nở của tâm thất và có xu hướng đưa tim trở lại hình dạng bình thường.
Đối với bệnh nhân đái tháo đường bị bệnh thận: Thuốc có tác dụng làm giảm bài tiết protein qua nước tiểu và giúp làm chậm quá trình tiến triển của bệnh.
Những trường hợp nào không nên dùng thuốc Lavezzi 10?
Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân phù mạch; Quá mẫn với benazepril hoặc với bất kỳ chất ức chế men chuyển angiotensin nào.
Thời kỳ mang thai:
Sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ làm tăng tỷ lệ tử vong và bệnh tật ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp thiểu ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, không dùng thuốc ức chế men chuyển trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Benazepril và benazeprilat được phân bố trong sữa mẹ. Do đó, trẻ sơ sinh bú sữa mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazepril. Và benazepril có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Cách dùng và liều lượng Lavezzi 10
Cách sử dụng:
Sử dụng benazepril bằng đường uống.
Liều lượng:
Liều benazepril hydrochloride được biểu thị bằng lượng benazepril.
Nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ những bệnh nhân bị tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính. hoặc những trường hợp tăng huyết áp không kiểm soát được.
Liều dùng cho người lớn:
Tăng huyết áp
Khởi đầu: Uống 10 mg/ngày. Uống một lần.
Duy trì: Uống 20-40 mg, ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Lưu ý: Dùng liều khởi đầu 5mg, cho người bị mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút/1). ,73m2). Những bệnh nhân này nên được theo dõi ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm 1 giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để ngăn ngừa hạ huyết áp quá mức.
Suy tim sung huyết:
Khởi đầu: Uống, 5 mg/ngày. một lần một ngày.
Duy trì: Uống 5-10 mg/ngày. một lần một ngày.
Giới hạn liều dùng cho người lớn:
Không có dữ liệu về liều lượng trên 80 mg/ngày.
Ở những bệnh nhân này, có thể bắt đầu điều trị hàng ngày bằng benazepril với liều thấp hơn dưới sự giám sát y tế cẩn thận, và sau đó tăng dần liều một cách thận trọng.
Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, cần dùng liều thấp hơn hoặc khoảng thời gian dùng thuốc dài hơn và tăng liều nhỏ hơn.
Benazepril thường có hiệu quả khi dùng một lần mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu tác dụng hạ huyết áp giảm xuống trước 24 giờ, nên chia tổng liều hàng ngày thành 2 lần.
Bảo quản Lavezzi 10 như thế nào?
Bảo quản Lavezzi 10 dưới 30 độ C, tránh ẩm và bảo quản trong hộp kín.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Lavezzi 10
Lavezzi 10 có thể gây phù mạch ở đường tiêu hóa, đặc biệt ở những bệnh nhân mắc hội chứng Stevens-Johnson. Bệnh nhân da đen có nguy cơ phù mạch cao hơn. Cẩn thận với các phản ứng phản vệ.
Thuốc có thể làm hạ huyết áp, đặc biệt trong trường hợp giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất Na+ do dùng thuốc lợi tiểu dài ngày, chế độ ăn ít muối.
Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật.
Bệnh nhân có. bệnh tiểu đường.
Khi có các biểu hiện như sốt, nhiễm trùng, đau họng… cần thông báo cho bác sĩ bởi đó có thể là dấu hiệu của giảm bạch cầu, nhất là ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế miễn dịch hoặc mắc các bệnh lý mãn tính. chức năng gan và thận.
Thuốc có thể gây ho dai dẳng.,
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng được Lavezzi 10 không?
Đối với phụ nữ đang mang thai, có ý định mang thai hoặc nghi ngờ có thai không được sử dụng thuốc. Hãy trao đổi và tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
Đối với phụ nữ đang cho con bú thì không nên sử dụng.
Thuốc Lavezzi 10 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Người lái xe và vận hành máy móc nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng Lavezzi 10.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của benazepril nói chung là nhẹ và thoáng qua, và không có mối liên quan giữa các tác dụng phụ và tuổi tác, thời gian điều trị hoặc tổng liều trong khoảng 2–80 mg. Khi sử dụng benazepril, bạn nên lưu ý rằng một chất ức chế men chuyển khác là captopril gây mất bạch cầu hạt, đặc biệt ở bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc tổn thương mạch máu trong các bệnh collagen như lupus ban đỏ lan tỏa, hoặc xơ cứng bì. Không có đủ dữ liệu để chứng minh rằng benazepril không có tác dụng không mong muốn này.
Thường xuyên:
Trên hệ hô hấp: ho thoáng qua.
Trên thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ.
Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn.
Ít phổ biến:
Trên hệ tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
Trên thần kinh trung ương: hồi hộp, mất ngủ, kích động.
Da: phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng.
Trên hệ nội tiết và chuyển hóa: tăng kali – huyết.
Về huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Trên hệ tiêu hóa: táo bón, viêm dạ dày, nôn, phân có máu đen.
Trên Gan: vàng da.
Trên hệ tiết niệu: liệt dương, viêm đường tiết niệu.
Trên hệ thần kinh-cơ xương: tăng trương lực cơ, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
Trên hệ hô hấp: viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen suyễn.
Khác: đổ mồ hôi.
Tương tác thuốc của Lavezzi
Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể bị giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị bằng benazepril.
Thuốc gây hạ huyết áp: dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển có thể gây thêm tác dụng hạ huyết áp; Thuốc hạ huyết áp giải phóng renin hoặc can thiệp vào hoạt động giao cảm có tác dụng phụ lớn nhất.
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin: có thể đối kháng tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và nước.
Co-(host) giao cảm: sử dụng đồng thời, làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiểu giữ kali: benazepril có thể làm giảm mất kali do thuốc lợi tiểu thiazide. Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (spironolactone, amiloride, triamterene, và các loại khác) và các chất bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Lithi: bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển trong khi điều trị với lithi có nồng độ lithi trong huyết thanh tăng cao và có các triệu chứng ngộ độc lithi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.