Thuốc Imasil là loại thuốc được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bao gồm cả người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính. Ngoài ra, Imasil 400mg còn được dùng trong điều trị ung bướu cho người lớn. Sarcoma nguyên bào sợi ở da (DFSP) không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn và điều trị các khối u mô đệm đường tiêu hóa
Chỉ định của thuốc Imasil là:
Thuốc Imasil được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau đây:
-Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán; Trong trường hợp ghép tủy xương gần đây, nó không nên được sử dụng như là lựa chọn đầu tiên.
-Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) ở người lớn và trẻ em, nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+), người lớn có quá nhiều tế bào chưa trưởng thành, giai đoạn cấp tính hoặc mãn tính sau khi điều trị thất bại dù là interferon alfa.
-Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL) ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán, kết hợp với hóa trị liệu.
-Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL) ở người lớn mắc bệnh tái phát hoặc dai dẳng, được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu.
-Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy (MDS/MPD) liên quan đến sự sắp xếp lại gen của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGFR) ở người lớn.
-Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) hoặc bệnh bạch cầu bạch cầu ái toan ác tính mãn tính (CELL) với sự sắp xếp lại gen FIP1 Ll-PDGFRa ở người lớn.
-Ngoài ra, Imatinib cũng được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh sarcoma nguyên bào sợi ở da không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn (DFSP).
-Điều trị các khối u dạ dày-ruột: Imatinib được sử dụng để điều trị các khối u ác tính của đường tiêu hóa ở những bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng có nguy cơ cao không thể phẫu thuật. hoặc những bệnh nhân đã bị di căn và dương tính với C-Kit.
-Hiệu quả của imatinib dựa trên tỷ lệ đáp ứng tổng thể về huyết học và tế bào học cũng như khả năng sống sót mà không bị trầm trọng thêm ở nhóm CML, cũng như tỷ lệ đáp ứng về huyết học và tế bào học ở nhóm Ph+. ALL, MDS/MPD, tỷ lệ đáp ứng huyết học ở nhánh HES/CEL, tỷ lệ đáp ứng mục tiêu ở người lớn trong bệnh ung thư da và/hoặc di căn không thể cắt bỏ/không thể phẫu thuật (DFSP). Kinh nghiệm với imatinib ở bệnh nhân MDS/MPD với sự sắp xếp lại gen của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu là rất hạn chế. Ngoại trừ CML giai đoạn mãn tính mới được chẩn đoán, có tỷ lệ sống sót cao hơn.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Imasil là:
Cách dùng:
–Thuốc Imasil phải được kê đơn và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị các khối u ác tính về huyết học và sarcoma ác tính.
-Dùng viên 400 mg cho liều 400 mg hoặc 800 mg, hoặc phối hợp viên l00 mg cho liều khác hoặc thấp hơn, uống trong hoặc sau bữa ăn với một ly nước lớn để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa. Liều 400 mg hoặc 600 mg nên dùng liều duy nhất, nếu liều hàng ngày lên đến 800 mg nên chia uống hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối.
-Bệnh nhân không nuốt được cả viên có thể hòa với nước để uống. Dùng nước phù hợp với mức liều lượng, ví dụ khoảng 50 dặm cho viên 100 mg và 200 ml cho liều 400 mg); Khuấy đều và uống ngay khi viên thuốc tan hoàn toàn.
Liều dùng:
-CML ở người lớn: Liều khuyến cáo của thuốc Imasil là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn trong giai đoạn cấp tính.
-CML ở trẻ em trên 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 340mg/m2/ngày cho trẻ em và thanh thiếu niên mắc CML mạn tính và CML tiến triển.
-Liều dùng cho Ph+ ALL: Liều khuyến cáo là 600mg/ngày cho bệnh nhân Ph+ ALL.
-Liều dùng cho MDS/MPD: Liều khuyến cáo là 400mg/ngày cho bệnh nhân mắc MDS/MPD.
-Liều dùng cho HES/CEL: Liều khuyến cáo của thuốc Imasil là 100mg/ngày.
Chống chỉ định của thuốc Imasil là:
Thuốc Imasil không dùng được cho một số đối tượng sau đây:
-Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với imatinib hoặc bất kỳ tá dược nào.
-Trẻ em dưới 1 tuổi.
-Người bị suy gan, thận nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Imasil là:
Việc sử dụng thuốc Imasil 400mg để điều trị bệnh trong một thời gian có thể gây ra các tác dụng phụ khác nhau như:
-Mắc bệnh giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
-Nhức đầu, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa.
-Khó tiêu, đau bụng, phù nề quanh mắt.
-Co thắt cơ và chuột rút, đau cơ, đau khớp.
-Đau nhức xương, giữ nước và phù nề, mệt mỏi.
-Chán ăn, mất ngủ, chóng mặt, hoa mắt, dị cảm.
-Trên đây chỉ là một số tác động phổ biến có thể gặp phải, không bao gồm tất cả.
-Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình điều trị bằng thuốc này, hãy gọi điện và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Imasil là:
Khi dùng thuốc Imasil bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
-Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
-Nên uống với một ly nước lớn để giảm thiểu kích ứng đường tiêu hóa.
-Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch trong màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng 1-2% trường hợp uống thuốc cần được cân thường xuyên, nhất là người già, người suy tim, nếu caan nặng tăng nhanh bất thường cần được bác sĩ theo dõi và xử lý kịp thời.
-Chảy máu có thể xảy ra nên được lưu ý và quản lý.
-Vì bệnh nhân bị ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên phải thường xuyên kiểm tra công thức máu, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều.
-Thuốc này không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai do không đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi sử dụng thuốc này.
-Người ta khuyên rằng các bà mẹ đang dùng thuốc không nên cho con bú.
Thuốc Imasil có tốt không?
Ưu điểm
- Điều trị hiệu quả bệnh bạch cầu dòng thủy mãn tính.
- Viên nang cứng lên dễ sử dụng và bảo quản.
- Thuốc Imasil được sản xuất theo dây truyền hiện đại, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đảm bảo chất lượng của thuốc.
Nhược điểm
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Imasil.
- Có thể gây tương tác với một số thuốc khác trong qaus trình sử dụng lên thận trọng khi phối hợp cùng.
Thuốc Imasil giá bao nhiêu hiện nay?
Thuốc Imasil giá bao nhiêu? Thuốc Imasil là thuốc dùng điều trị bệnh suy thận hiệu quả. Giá thuốc Imasil hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Imasil tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong website https://nhathuocaz.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Imasil mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Imasil mua ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Imasil hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Imasil chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Imasil chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
Thuốc Imasil có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình:
*Văn phòng đại diện:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Hệ thống nhà thuốc AZ
- Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành)
- Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
- Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 4: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
- Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.