Thuốc Evista 60 mg với hoạt chất chính Raloxifene là thuốc được dùng trong điều trị một số bệnh liên quan đến sức khỏe phụ nữ, đặc biệt trong việc kiểm soát và phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh. Ngoài ra thuốc Evista 60 mg giúp ngăn ngừa loãng xương, tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh, đặc biệt ở những phụ nữ có nguy cơ loãng xương cao,…
Thông tin cơ bản về thuốc Evista 60 mg
Tên biệt dược: Evista 60 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 28 viên
Hoạt động chính: Raloxifene
Số đăng ký: VN-9559-05.
Nhà sản xuất: Eli Lilly Châu Á. Inc
Chỉ định của thuốc Evista 60 mg là gì?
Điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh (đã chứng minh giảm đáng kể tỷ lệ gãy xương đốt sống). Giảm nguy cơ ung thư vú xâm lấn ở phụ nữ mãn kinh bị loãng xương. Đã được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị chứng loãng xương do glucocorticoid gây ra.
Chống chỉ định:
Không sử dụng Raloxifene hydrochloride trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức;
Không dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ;
Tiền sử hoặc đang mắc các biến cố huyết khối tĩnh mạch (VTE), bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch võng mạc;
Suy gan bao gồm ứ mật;
Suy thận nặng;
Chảy máu tử cung không rõ nguyên nhân;
Không nên sử dụng Raloxifene hydrochloride ở những bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng ung thư nội mạc tử cung.
Hướng dẫn sử dụng Evista 60 mg:
Cách dùng – Liều lượng:
Ở người trưởng thành:
Loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh):
Liều khuyến cáo là uống một viên 60 mg mỗi ngày, có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày mà không cần quan tâm đến bữa ăn.
Thời gian điều trị: Nên duy trì điều trị bằng raloxifene để duy trì sự gia tăng mật độ khoáng của xương.
Giảm nguy cơ ung thư vú xâm lấn ở phụ nữ sau mãn kinh:
Uống 60 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị để giảm nguy cơ ung thư vú: 5 năm; có thể được sử dụng lâu hơn 5 năm ở phụ nữ bị loãng xương,
Trẻ em:
Không có chỉ định liên quan ở trẻ em.
Các môn học khác
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Không nên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở những bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ, nên thận trọng khi sử dụng.
Suy gan: Không nên sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
Tương tác thuốc:
Tương tác với các thuốc khác
Thời gian protrombin giảm nhẹ nếu raloxifene được dùng đồng thời với warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác. Ảnh hưởng đến thời gian protrombin có thể phát triển trong vài tuần nếu bắt đầu điều trị bằng raloxifene hydrochloride ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu coumarin.
Raloxifene không nên dùng đồng thời với cholestyramine (hoặc các loại nhựa trao đổi anion khác), điều này làm giảm đáng kể sự hấp thu và lưu thông gan ruột của raloxifene.
Nồng độ đỉnh raloxifene giảm khi dùng đồng thời với ampicillin. Tuy nhiên, do mức độ hấp thu tổng thể và tốc độ thải trừ raloxifene không bị ảnh hưởng nên raloxifene có thể được dùng đồng thời với ampicillin. Raloxifene có khả năng làm thay đổi sự gắn kết với protein của diazoxide, lidocain. Khuyến cáo thận trọng.
Bệnh nhân có thể gặp phải vấn đề gì khi sử dụng Evista 60 mg?
Thường xuyên:
Nóng bừng (chớp mắt), chuột rút ở chân, phù ngoại biên, hội chứng giống cúm, đau khớp, đổ mồ hôi.
Nhức đầu, bao gồm cả chứng đau nửa đầu.
Các triệu chứng về đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng và khó tiêu.
Phát ban, đau, tức ngực nhẹ, tăng huyết áp.
Ít phổ biến :
Đột quỵ, biến cố huyết khối tĩnh mạch bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch võng mạc, viêm tĩnh mạch huyết khối bề mặt.
Phản ứng huyết khối động mạch.
Hiếm khi:
Không có thông tin.
Tần số không xác định
Giảm cholesterol LDL, giảm cholesterol huyết thanh, giảm fibrinogen huyết thanh, tăng triglycerid máu (ở phụ nữ có tiền sử tăng triglycerid máu đáp ứng với estrogen đường uống).
Những lưu ý khi sử dụng Evista 60 mg:
Người bệnh khi sử dụng Evista 60 mg cần lưu ý những điều sau:
Tăng nguy cơ biến cố huyết khối tĩnh mạch. Ngừng raloxifene ≥ 72 giờ trước và trong thời gian bất động kéo dài (ví dụ: Hồi phục sau phẫu thuật, nghỉ ngơi tại giường kéo dài); Tiếp tục điều trị sau khi bệnh nhân có thể đi lại hoàn toàn. Nguy cơ tử vong do đột quỵ tăng lên xảy ra trong một thử nghiệm trên phụ nữ sau mãn kinh có bệnh động mạch vành hoặc tăng nguy cơ xảy ra các biến cố mạch vành lớn. Xem xét sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro ở phụ nữ có nguy cơ bị đột quỵ. Có khả năng tăng nồng độ triglycerid huyết thanh ở phụ nữ có tiền sử tăng triglycerid máu đáng kể khi điều trị bằng estrogen đường uống; Theo dõi nồng độ triglycerid huyết thanh ở những phụ nữ này. Raloxifene hydrochloride không có hiệu quả trong việc làm giảm sự giãn mạch (bốc hỏa) hoặc các triệu chứng mãn kinh khác liên quan đến thiếu hụt estrogen.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Evista 60 mg chỉ dùng cho phụ nữ sau mãn kinh. Có thể gây hại cho thai nhi. Tác dụng gây độc cho phôi và gây quái thai đã được chứng minh ở động vật. Không được chỉ định sử dụng ở phụ nữ có khả năng mang thai. Nếu vô tình sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai, có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Người ta không biết liệu Evista 60 mg có phân bố vào sữa mẹ hay ảnh hưởng đến việc sản xuất sữa hoặc trẻ bú mẹ hay không; Tuy nhiên, vì thuốc là chất đối kháng estrogen nên tác dụng của estrogen lên mô vú có thể bị ảnh hưởng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, phương tiện:
Evista 60 mg không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách điều trị:
Quá liều và độc tính
Không có trường hợp quá liều raloxifene nào được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
Ở người lớn, triệu chứng chuột rút ở chân và chóng mặt đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liều duy nhất hơn 120 mg.
Trong trường hợp vô tình dùng quá liều ở trẻ em dưới 2 tuổi, liều tối đa được báo cáo là 180 mg. Ở trẻ em, các triệu chứng do tai nạn quá liều bao gồm mất điều hòa, chóng mặt, nôn mửa, phát ban, tiêu chảy, run và đỏ bừng, và tăng phosphatase kiềm.
Liều quá liều cao nhất là khoảng 1,5 gam. Không có trường hợp tử vong liên quan đến quá liều đã được báo cáo.
Cách xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho raloxifene hydrochloride.
Điều kiện bảo quản thuốc Evista 60 mg là gì?
Bảo quản Evista 60 mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.