Thuốc Entacapone USP 200 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Entacapone USP 200 mg với thành phần chính Entacapone là thuốc dùng chung với các loại thuốc khác (levodopa/carbidopa) để điều trị bệnh Parkinson. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Entacapone USP 200 mg ở đâu.
Danh mục: Thuốc điều trị Ung thư
Từ khóa: Thuốc Entacapone USP 200 mg, Thuốc Entacapone USP 200 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?, Thuốc Entacapone USP 200 mg là thuốc gì giá bao nhiêu?
Thông tin thêm về Thuốc Entacapone USP 200 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Entacapone USP 200 mg với thành phần chính Entacapone là thuốc dùng chung với các loại thuốc khác (levodopa/carbidopa) để điều trị bệnh Parkinson. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Entacapone USP 200 mg ở đâu.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Entacapone USP 200 mg.
Tên thương mại: Entacapone USP
Dạng bào chế của Entacapone USP 200 mg: viên nén
Thành phần: chứa 200 mg entacapone cùng các tá dược vừa đủ (cellulose vi tinh thể, mannitol, natri tinh bột glycolate, povidone, magie stearat, rượu polyvinyl thủy phân một phần, talc, macrogol, lecithin (đậu nành), oxit sắt màu vàng, oxit sắt đỏ và titan dioxide).
Quy cách đóng gói: Chai 100 viên
Nhà sản xuất Entacapone USP 200 mg: Lannett Company, Inc.
Thuốc Entacapone USP 200 mg được chỉ định hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân Parkinson, được chỉ định như thuốc bổ trợ cho levodopa và carbidopa để điều trị chứng “mệt mỏi” ở liều cuối cùng ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
Hiệu quả của Entacapone chưa được đánh giá một cách có hệ thống ở những bệnh nhân mắc bệnh Parkinson không “hết thuốc”.
Thuốc Entacapone USP 200 mg được sử dụng để giúp bệnh nhân Parkinson khỏi “mệt mỏi” khi dùng liều cuối cùng, như một thuốc bổ sung cho levodopa và carbidopa.
Entacapone là chất ức chế COMT chọn lọc và có thể đảo ngược. Cơ chế hoạt động của entacapone được cho là thông qua khả năng ức chế COMT và làm thay đổi dược động học trong huyết tương của levodopa. Khi dùng entacapone cùng với levodopa và một chất ức chế decarboxylase axit amin thơm như carbidopa, nồng độ levodopa trong huyết tương được duy trì lâu hơn so với sau khi dùng levodopa chỉ với một chất ức chế decarboxylase axit amin thơm. Người ta tin rằng ở một tần suất sử dụng levodopa nhất định, nồng độ levodopa trong huyết tương được duy trì lâu hơn sẽ dẫn đến kích thích dopaminergic bền vững hơn trong não, dẫn đến tác động lớn hơn lên các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson.
Thuốc Entacapone USP 200 mg chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách sử dụng
Viên nén Entacapone, USP 200 mg được uống, Entacapone có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn
Liều lượng
Liều khuyến cáo của entacapone là một viên 200 mg uống đồng thời với mỗi liều levodopa và carbidopa tối đa 8 lần mỗi ngày (200 mg × 8 = 1.600 mg mỗi ngày). Kinh nghiệm lâm sàng với liều hàng ngày trên 1.600 mg còn hạn chế.
Entacapone phải luôn được dùng cùng với levodopa và carbidopa. Entacapone không có tác dụng chống bệnh Parkinson.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, phần lớn bệnh nhân cần giảm liều levodopa hàng ngày nếu liều levodopa hàng ngày của họ lớn hơn hoặc bằng 800 mg hoặc nếu bệnh nhân có rối loạn vận động vừa hoặc nặng trước khi bắt đầu điều trị.
Để tối ưu hóa đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể cần giảm liều levodopa hàng ngày hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều. Trong các nghiên cứu lâm sàng, mức giảm trung bình liều levodopa hàng ngày là khoảng 25% ở những bệnh nhân cần giảm liều levodopa. (Hơn 58% bệnh nhân dùng liều levodopa trên 800 mg mỗi ngày yêu cầu giảm liều như vậy.)
Entacapone có thể được kết hợp với cả dạng phóng thích nhanh và phóng thích kéo dài của levodopa và carbidopa.
Monoamine oxidase (MAO) và COMT là hai hệ thống enzyme chính liên quan đến chuyển hóa catecholamine. Do đó, về mặt lý thuyết, có thể sự kết hợp giữa entacapone và chất ức chế MAO không chọn lọc (ví dụ phenelzine và tranylcypromine) sẽ dẫn đến ức chế phần lớn các con đường chịu trách nhiệm chuyển hóa catecholamine bình thường. . Vì lý do này, bệnh nhân thường không nên điều trị đồng thời với entacapone và thuốc ức chế MAO không chọn lọc.
Entacapone có thể được dùng đồng thời với các chất ức chế MAO-B chọn lọc (ví dụ: selegiline).
Thuốc được chuyển hóa bởi Catechol-O-Methyltransferase (COMT): nên sử dụng các thuốc được biết là được chuyển hóa bởi COMT, như isoproterenol, epinephrine, dopamine, dobutamine, alpha-methyldopa, norepinephrine, apomorphine, isoetherine và bitolterol. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng entacapone bất kể đường dùng (kể cả đường hít), vì tương tác giữa chúng có thể dẫn đến tăng nhịp tim, rối loạn nhịp tim và thay đổi huyết áp quá mức.
Ngủ thiếp đi trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày và buồn ngủ
Bệnh nhân suy gan nên được điều trị thận trọng với Entacapone.
Bệnh nhân bị tiêu chảy nên uống nước để giữ nước và theo dõi quá trình giảm cân. Nếu tiêu chảy liên quan đến entacapone vẫn tiếp diễn, việc ngừng thuốc có thể hồi phục được; nếu tiêu chảy vẫn tiếp diễn sau khi ngừng dùng entacapone, có thể cần xét nghiệm chẩn đoán bổ sung.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng được Entacapone USP 200 không?
Thai kỳ
Entacapone luôn được dùng đồng thời với levodopa và carbidopa, được biết là gây dị tật nội tạng và xương ở thỏ. Khả năng gây quái thai của entacapone khi kết hợp với levodopa và carbidopa chưa được đánh giá ở động vật.
Không có kinh nghiệm từ các nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng entacapone ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ nên sử dụng entacapone trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Cho con bú
Trong các nghiên cứu trên động vật, entacapone được bài tiết qua sữa của chuột mẹ. Người ta không biết liệu entacapone có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng entacapone cho phụ nữ đang cho con bú.
Entacapone USP 200 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Không nên sử dụng viên Entacapone USP 200 mg không nên lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp khác cho đến khi có đủ kinh nghiệm về entacapone để đánh giá liệu nó có tác dụng phụ đối với hoạt động tinh thần và/hoặc tinh thần hay không. chuyển động của họ hay không. Cảnh báo bệnh nhân về khả năng buồn ngủ đột ngột trong các hoạt động hàng ngày, trong một số trường hợp không nhận biết hoặc không có dấu hiệu cảnh báo, khi họ đang dùng thuốc dopaminergic, kể cả entacapone. Do có thể có tác dụng an thần cộng thêm, nên thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (CNS) khác kết hợp với entacapone.
Khi sử dụng Entacapone USP 200 mg có thể khiến người bệnh gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Các phản ứng phụ thường gặp nhất trong các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược (N=1.003) liên quan đến việc sử dụng entacapone là: rối loạn vận động, nước tiểu đổi màu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng động, đau bụng, nôn và khô miệng.
Một số tác dụng phụ khác bao gồm: Tăng tiết mồ hôi, Đau lưng, Rối loạn vận động, tăng động, giảm vận động, lo lắng, buồn ngủ, kích động, khó thở, ban xuất huyết, đau lưng, mệt mỏi. Mệt mỏi, suy nhược, nhiễm trùng…
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp tác dụng phụ của Viên nén Entacapone, USP 200 mg.
Các nghiên cứu in vitro về enzym CYP ở người cho thấy entacapone chỉ ức chế các enzym CYP 1A2, 2A6, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A ở nồng độ rất cao và do đó các enzym này sẽ không bị ức chế khi dùng đường uống. lâm sàng.
Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc ở những người tình nguyện khỏe mạnh, entacapone không làm thay đổi đáng kể nồng độ S-warfarin trong huyết tương. Tuy nhiên, các trường hợp tăng INR đáng kể ở những bệnh nhân dùng đồng thời warfarin đã được báo cáo trong quá trình sử dụng entacapone sau khi thuốc được phê duyệt. Do đó, cần theo dõi INR khi bắt đầu điều trị bằng entacapone hoặc khi tăng liều cho bệnh nhân dùng warfarin.
Entacapone gắn kết cao với protein (98%). Các nghiên cứu in vitro cho thấy không có sự dịch chuyển liên kết giữa entacapone và các thuốc có liên kết cao khác, chẳng hạn như warfarin, axit salicylic, phenylbutazone và diazepam.
Vì hầu hết entacapone được bài tiết qua mật, nên thận trọng khi dùng chung các thuốc được biết là có ảnh hưởng đến bài tiết mật, glucuronid hóa và beta-glucuronidase đường ruột. Chúng bao gồm thăm dò, cholestyramine và một số loại kháng sinh nhất định (ví dụ: erythromycin, rifampicin, ampicillin và chloramphenicol).
Không có tương tác với thuốc chống trầm cảm ba vòng imipramine đã được chứng minh trong một nghiên cứu dùng liều đơn với entacapone mà không dùng đồng thời levodopa và thuốc ức chế dopa-decarboxylase.
Bảo quản Entacapone USP 200 mg ở nhiệt độ 20° đến 25°C, trong bao bì gốc, ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Entacapone USP 200 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.