Thuốc Carhurol 20 thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa thành phần chính là Rosuvastatin, được sản xuất chủ yếu dưới dạng 2 hàm lượng Carhurol 10 và Carhurol 20. Thuốc được dùng trong điều trị hạ lipid máu. Nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá bán, mua Carhurol ở đâu
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Carhurol 20.
Thông tin cơ bản về thuốc Carhurol 20
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thành phần có trong thuốc::
Rosuvastatin 20mg (dưới dạng Rosuvastatin calci)
SDK: VD-14144-11
Nhà sản xuất: VIỆT NAM
Carhurol 20 dùng để làm gì?
Thuốc Carhurol 20 có thành phần chính là Rosuvastatin, là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh HMG-CoA reductase, enzym xúc tác chuyển hóa 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat (tiền chất của cholesterol), do đó có tác dụng tác dụng hạ lipid máu.
Ngoài ra, vị trí tác dụng chính của Rosuvastatin là gan, cơ quan đích của quá trình hạ cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, do đó làm tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế tổng hợp VLDL ở gan, do đó làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
Rosuvastatin có tác dụng hỗ trợ làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid; tăng cholesterol HDL. Thuốc còn có tác dụng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-TG và tăng ApoA-I; giảm tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non-HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.
Dược động học, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng rãi chủ yếu ở gan, là nơi tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Rosuvastatin được chuyển hóa tối thiểu, được thải trừ chủ yếu (90%) dưới dạng thuốc không đổi trong phân, và phần còn lại được bài tiết qua nước tiểu. Carhurol thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
tăng cholesterol máu nguyên phát;
Rối loạn mỡ máu hỗn hợp;
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Liều lượng – Cách dùng Thuốc Carhurol 20
Cách Sử dụng:
Thuốc có thể uống một liều duy nhất vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Đối với bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình không cần giảm liều. Carhurol 20 không được dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Kinh nghiệm nhi khoa chỉ giới hạn ở một nhóm nhỏ trẻ em từ 8 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, do đó thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
Bệnh nhân nên thực hiện một chế độ ăn uống hợp lý trước khi dùng thuốc và nên tiếp tục chế độ ăn kiêng này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh riêng dựa trên mức cholesterol trước khi điều trị, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều lượng:
Liều khởi đầu thường là 5 mg hoặc 10 mg, ngày 1 lần. Sau đó, nếu cần, có thể tăng liều dần dần trong 4 tuần lên đến 20 mg mỗi ngày. Liều 40 mg chỉ nên được sử dụng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao và chưa đạt được mục tiêu điều trị là 20 mg và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Đối với người châu Á, liều khởi đầu nên được cân nhắc từ 5 mg vì các nghiên cứu cho thấy sự hấp thu Rosuvastatin ở người châu Á tăng gấp 2 lần so với người da trắng.
Chống chỉ định Carhurol 20
Quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan cấp tính hoặc tăng dai dẳng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
Người bị bệnh về cơ.
Bệnh nhân đang dùng Cyclosporin.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể mang thai nếu không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Đề phòng khi dùng Carhurol 20
Việc sử dụng statin nên được xem xét ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây tổn thương cơ. Thuốc statin có nguy cơ gây phản ứng có hại cho hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân suy giáp không kiểm soát được, bệnh nhân mắc bệnh thận, cần được theo dõi chặt chẽ phản ứng bất lợi trong quá trình dùng thuốc.
Bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ điều trị bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn khi dùng thuốc này.
Nguy cơ mắc bệnh cơ tăng lên khi dùng đồng thời Cydosporin, các dẫn xuất của axit Fibric bao gồm Gemfibrosil, Axit Nicotinic, kháng sinh nhóm Macrolide, thuốc chống nấm nhóm azole hoặc chất ức chế protease.
Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị.
Bệnh nhân có nồng độ transaminase tăng cao nên được theo dõi cho đến khi tình trạng bất thường này được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST vẫn tăng cao hơn 3 lần so với giới hạn trên của mức bình thường, nên giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
Mức độ creatin kinase (CK) nên được kiểm tra. Nếu mức tăng đáng kể trên 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, thì không nên bắt đầu điều trị bằng thuốc này.
Khi dùng liều cao (40 mg), thỉnh thoảng có thể xảy ra protein niệu, và nên theo dõi và đánh giá chức năng thận khi dùng liều cao.
Khi sử dụng kết hợp với Amiodarone, không nên dùng quá 20mg mỗi ngày.
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định khi dùng Carhurol 20 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng các biện pháp ngừa thai hiệu quả và không sử dụng thuốc khi nghi ngờ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy phụ nữ dùng thuốc không nên cho con bú.
Tác dụng phụ (ADR) khi sử dụng Carhurol 20
Hoạt chất Rosuvastatin thường được dung nạp rất tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Táo bón, buồn nôn, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, đau cơ, suy nhược.
Ít gặp: ngứa, phát ban, mày đay, protein niệu.
Hiếm gặp viêm tụy, bệnh cơ, tiêu cơ vân, tăng men gan, đau khớp, phản ứng quá mẫn, phù mạch.
Rất hiếm gặp vàng da, viêm gan, viêm đa dây thần kinh.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Những thay đổi về nồng độ men gan trong huyết thanh thường xảy ra trong những tháng đầu tiên điều trị bằng statin. Bệnh nhân có nồng độ transaminase huyết thanh tăng cao nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả chính xác và theo dõi điều trị cho đến khi các bất thường trở lại bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) kéo dài trên 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, nên ngừng điều trị bằng statin.
Bệnh nhân dùng statin nên được khuyên báo cáo bất kỳ triệu chứng nào như đau cơ không rõ nguyên nhân, nhạy cảm và yếu ngay lập tức, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Nên ngừng điều trị bằng statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, hơn 10 lần giới hạn trên của mức bình thường và nếu bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ.
Tương tác thuốc Carhurol 20 với một số loại thuốc khác
Với Cyclosporin: tăng giá trị AUC của Rosuvastatin lên 7 lần giá trị bình thường.
INR tăng khi dùng chung với thuốc kháng vitamin K (như warfarin).
Mặc dù không có tương tác đáng kể với fenofibrate, nhưng sử dụng đồng thời gemfibrazil có thể làm tăng gấp đôi nồng độ rosuvastatin và tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.
Với Liponavir và Ritonavir làm tăng nồng độ của Rosuvastatin.
Với hỗn dịch uống kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, đã quan sát thấy nồng độ rosuvastatin trong huyết tương giảm khoảng 50%, các mức giảm này cách nhau dưới 2 giờ. Không xác định.
Erythromycin làm giảm nồng độ hoạt chất Rosuvastatin.
Dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc tránh thai đường uống có chứa Norethis-terone và Ethinyl oestradiol làm tăng khả dụng sinh học của thuốc tránh thai đường uống.
Không có tương tác đáng kể nào khi dùng đồng thời Rosuvastatin với Digoxin.
Rosuvastatin không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng Cytochrom P450, vì vậy không có tương tác với Fluconazole hoặc Ketoconazole và tương tác. Itraconazole cũng không có ý nghĩa lâm sàng.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi statin được sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau:
Gemfibrozil
Các fibrate khác làm giảm cholesterol trong máu
Niacin liều cao (> 1 g/ngày)
Colchicin
Sử dụng đồng thời statin với thuốc hạ lipid máu điều trị HIV và virus viêm gan C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, suy thận dẫn đến suy thận và có thể suy thận. chết người.
Khi dùng đồng thời Rosuvastatin với Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir hoặc Lopinavir + Ritonavir, nên giới hạn liều Rosuvastatin tối đa là 10 mg một lần mỗi ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.