Thuốc Maclevo 500 là thuốc do công ty Macleods nghiên cứu và sản xuất, có dạng viên nén bao phim. Maclevo 500 có thành phần chính là Levofloxacin, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và vừa hiệu quả, an toàn.
Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá bán và mua Maclevo 500 ở đâu
Thông tin cơ bản của thuốc Maclevo 500
Thuốc Maclevo 500 có thành phần chính là: Levofloxacine
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 20 vỉ * 5 viên
Công ty sản xuất thuốc Maclevo 500: Macleods Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ
Maclevo 500 Nhà đăng ký: Macleods Pharm., Ltd
Bảo quản: Maclevo 500 cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh nắng mặt trời, xa tầm tay trẻ nhỏ, v.v.
Chỉ định dùng Maclevo 500 cho những bệnh nhân nào?
Maclevo 500 được chỉ định dùng cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau:
Viêm phổi trong cộng đồng.
Nhiễm trùng da phức tạp và nhiễm trùng cấu trúc da.
Viêm tuyến tiền liệt là do vi khuẩn.
Nhiễm trùng và nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
Viêm bể thận cấp tính.
Bệnh than qua đường hô hấp.
Nhiễm trùng và nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
Viêm xoang cấp do các chủng vi khuẩn.
Liều lượng và cách dùng thuốc Maclevo 500
Cách sử dụng:
Maclevo 500 là viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.
Sử dụng thuốc phải được sự đồng ý của bác sĩ có chuyên môn
Liều lượng:
Viêm xoang cấp liều 500 mg/ngày x 10-14 ngày dùng thuốc.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn liều 250-500 mg/ngày x 7-10 ngày.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng Liều 500 mg, ngày 1-2 lần x 7-14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm bể thận: 250mg/ngày x 7-10 ngày.
Nhiễm khuẩn da & mô mềm Liều 500mg, ngày 1-2 lần x 7-14 ngày. Suy thận (ClCr < 50mL/phút): giảm liều lượng thuốc.
Bạn vẫn nên hỏi bác sĩ để chắc chắn về liều lượng.
Không được tự ý thay đổi liều lượng của thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ chuyên môn.
Phải làm gì khi bạn dùng quá liều hoặc bỏ lỡ một liều Maclevo 500:
Quên liều
Nếu quên một liều, bệnh nhân nên uống ngay khi nhớ ra.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Maclevo 500 quá lâu và gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Không dùng 2 liều liên tiếp cùng lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
Không có cách điều trị đặc hiệu khi dùng quá liều Maclevo 500. Trong trường hợp quá liều, nên ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất để được điều trị kịp thời.
Maclevo 500 không nên được sử dụng ở những bệnh nhân nào?
Maclevo 500 không phù hợp với một số đối tượng sau:
Maclevo 500 không nên được sử dụng ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Levofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
bệnh nhân động kinh.
Có tiền sử rối loạn gân do fluoroquinolones.
Trẻ em đang lớn.
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng thuốc này.
Bệnh nhân có thể gặp vấn đề gì khi sử dụng Maclevo 500?
Bệnh nhân sử dụng Maclevo 500 có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Có thể: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thay đổi khẩu vị, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
Hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, sưng đau khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị lực, phản ứng dị ứng.
Rất hiếm gặp: co giật, rối loạn hệ thần kinh, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, thay đổi lượng nước tiểu, vàng da/mắt, bội nhiễm khi dùng thuốc kéo dài.
Báo với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc.
Người bệnh cần lưu ý gì trong quá trình sử dụng Maclevo 500?
Khi sử dụng Maclevo 500 bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Thuốc có thể gây ra các biến cố tàn phế nghiêm trọng và không hồi phục như viêm gân, đứt gân, viêm cơ, tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương và bệnh lý thần kinh ngoại vi. Bất kỳ đối tượng nào cũng có thể trải nghiệm sự kiện này. Ngừng thuốc khi xuất hiện bất kỳ phản ứng bất lợi nào.
Sử dụng thuốc có thể dẫn đến các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong như trụy tim mạch, co giật, hạ huyết áp hoặc sốc, mất ý thức, phù mạch, ngứa, khó thở, tắc nghẽn đường thở, nổi mề đay, ngứa, hoặc dị ứng nghiêm trọng.
Các sự kiện nhiễm độc gan nghiêm trọng đã được báo cáo với viêm gan cấp tính và gây tử vong, cần thận trọng.
Thuốc tác động lên thần kinh trung ương với các biểu hiện như loạn thần nhiễm độc và co giật, bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, ảo giác, lú lẫn, hoang tưởng, ác mộng, trầm cảm, mất ý thức. ngủ hoặc có ý nghĩ hoặc hành động tự tử. Ngừng thuốc khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào ở trên.
Thuốc có thể gây tiêu chảy nhẹ hoặc nặng, chẳng hạn như viêm đại tràng gây tử vong.
Thuốc có thể gây ra các bệnh về thần kinh ngoại biên như viêm đa dây thần kinh sợi trục cảm giác hoặc hệ cảm giác – vận động. Ngưng khi có dấu hiệu đau thần kinh như đau, nóng rát, tê, ngứa ran.
Thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT. Tránh dùng cho bệnh nhân hạ kali máu đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III.
Thuốc có thể gây rối loạn đường huyết, gặp ở bệnh nhân đái tháo đường dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết hoặc insulin.
Thuốc khiến người dùng bị nhạy cảm với ánh sáng từ trung bình đến nặng.
Sử dụng ở trẻ em có nguy cơ mắc bệnh thấp khớp và thoái hóa khớp ở động vật non.
Người cao tuổi có nguy cơ rối loạn gân cao hơn. Thận trọng với nhóm đối tượng này khi sử dụng thuốc.
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử động kinh vì thuốc hạ thấp ngưỡng động kinh nên có thể gây co giật.
Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến nguy cơ phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Đối với phụ nữ có thai: không dùng Maclevo 500 cho đối tượng này. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn khi muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, để đảm bảo rằng lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ của thuốc.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với các thuốc kháng axit có chứa magnesi, nhôm, sucralfat, các cation kim loại như các chế phẩm vitamin tổng hợp sắt và kẽm, sẽ cản trở sự hấp thu levofloxacin qua đường tiêu hóa, dẫn đến nồng độ thuốc thấp. hơn. ;
Levofloxacin không có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ đỉnh trong huyết tương và các thông số khác đối với warfarin-R và warfarin-S;
Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi sử dụng NSAID với fluoroquinolones bao gồm levofloxacin;
Khi dùng đồng thời với Cyclosporin, Digoxin và Levofloxacin, không có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ đỉnh trong huyết tương, AUC và các thông số khác;
Probenecid hoặc Cimetidine không ảnh hưởng đáng kể đến Cmax của Levofloxacin;
Khi dùng đồng thời với sucralfat, sinh khả dụng của Levofloxacin sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Nếu bệnh nhân cần dùng đồng thời hai loại thuốc này, nên dùng sucralfat 2 giờ sau Levofloxacin;
Maclevo 500 có tốt không?
Lợi thế:
Hoạt chất Levofloxacin là kháng sinh phổ rộng, có hoạt tính kháng nhiều tác nhân gây bệnh và tương tự như ciprofloxacin trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc viêm bể thận cấp có biến chứng.
Hoạt chất Levofloxacin là kháng sinh được lựa chọn trong các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi bệnh viện.
Thuốc tương đối an toàn, sinh khả dụng được cải thiện và thời gian nằm viện của bệnh nhân giảm.
Lựa chọn thuốc điều trị lao kháng thuốc
Thuốc được nghiên cứu dưới dạng viên nén bao phim, là dạng bào chế thuận tiện cho người dùng sử dụng và hạn chế mùi vị khó chịu của hoạt chất.
Khuyết điểm:
Không thích hợp cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.