Thuốc Caduet 5mg/10mg là một loại thuốc tim mạch, là sự kết hợp giữa thuốc chẹn kênh canxi và thuốc statin dùng để điều trị huyết áp cao hoặc đau thắt ngực có nồng độ cholesterol trong máu cao. Đặc biệt, Caduet 5mg/10mg là giải pháp mới cho những bệnh nhân đã sử dụng riêng lẻ cả hai loại thuốc, giúp giảm số lần uống thuốc trong ngày và tăng khả năng tuân thủ điều trị.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản nhất và hiệu quả nhất về thuốc Caduet 5mg/10mg.
Thông tin thuốc Caduet 5mg/10mg
Nhà sản xuất: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH – ĐỨC
Phân loại thuốc: thuốc tim mạch
Công dụng: dùng cho người bệnh đang điều trị bằng amlodipin và atorvastatin.
Điều trị huyết áp cao
Dự phòng đau thắt ngực ổn định
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thành phần trong mỗi viên Caduet 5mg/10mg:
Hoạt chất: atorvastatin canxi trihydrat, amlodipine besylate.
Viên uống chứa amlodipine besylate và atorvastatin canxi trihydrat tương đương với nồng độ amlodipine/atorvastatin là 5 mg/10 mg
Tá dược: Canxi cacbonat, tinh bột tiền hồ hóa, polysorbat 80, natri croscarmellose, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, silicon dioxide (dạng keo), magnesi stearat, opadary II WHITE 85F28751 (gồm: rượu polyvinyl hydro hóa một phần, macrogol/PEG 3000, titan dioxid, hoạt thạch).
Caduet 5mg/10mg
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Caduet 5mg/10mg có tác dụng gì?
Thuốc Caduet 5mg/10mg chứa 2 thành phần chính là amlodipine và atorvastatin dùng cho người bệnh cần điều trị bằng cả amlodipine và atorvastatin. Thuốc Caduet 5mg/10mg có tác dụng điều trị:
Điều trị huyết áp cao
Bệnh động mạch vành
Phòng chống bệnh tim mạch
mỡ máu cao
Cơ chế tác dụng của thuốc Caduet 5mg/10mg
Caduet 5mg/10mg là sự kết hợp của hai loại thuốc, thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine (amlodipine) và chất ức chế men khử HMG-CoA (atorvastatin). Thành phần amlodipin trong Caduet 5mg/10mg ức chế sự dẫn truyền ion calci xuyên màng vào cơ trơn mạch máu và cơ tim. Thành phần atorvastatin của Caduet 5mg/10mg là một chất ức chế cạnh tranh, chọn lọc của HMG-CoA reductase, enzym quyết định tốc độ chuyển hóa 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonat, là một tiền chất của Caduet. sterol, bao gồm cả cholesterol.
Thuốc Caduet 5mg/10mg không dùng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định của Caduet 5mg/10mg:
Thai kỳ
cho con bú
Bệnh gan tiến triển có thể bao gồm tăng nồng độ transaminase dai dẳng không giải thích được trong gan.
Hướng dẫn sử dụng Caduet 5mg/10mg
Caduet 5mg/10mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim dùng trực tiếp theo đường uống.
Liều lượng của Caduet nên được cá nhân hóa trên cơ sở cả hiệu quả và khả năng dung nạp đối với từng thành phần của chế độ điều trị tăng huyết áp/đau thắt ngực và tăng lipid máu. Chọn liều amlodipine và atorvastatin một cách độc lập.
Caduet có thể được thay thế bằng các thành phần riêng lẻ với liều lượng thích hợp. Bệnh nhân có thể nhận được một liều Caduet tương đương hoặc một liều Caduet cao hơn với amlodipine, atorvastatin, hoặc cả hai để có tác dụng chống đau thắt ngực, hạ huyết áp hoặc hạ lipid máu tốt hơn.
Caduet có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị bổ sung cho những bệnh nhân đã dùng một trong các thành phần của nó. Caduet có thể được sử dụng để bắt đầu điều trị ở bệnh nhân tăng lipid máu và tăng huyết áp hoặc ở bệnh nhân tăng lipid máu và đau thắt ngực.
Amlodipin
Liều uống hạ huyết áp ban đầu thông thường của amlodipine là 5 mg một lần mỗi ngày và liều tối đa là 10 mg một lần mỗi ngày.
Bệnh nhi (trên 6 tuổi), người lớn trẻ tuổi, bệnh nhân già yếu hoặc bệnh nhân suy gan có thể được dùng liều khởi đầu 2,5 mg một lần mỗi ngày và liều này có thể được sử dụng khi thêm amlodipine vào liệu pháp hạ huyết áp khác.
Điều chỉnh liều thuốc theo mục tiêu huyết áp. Thông thường phải đợi từ 7 đến 14 ngày giữa các bước chuẩn độ. Tuy nhiên, có thể chuẩn độ nhanh hơn nếu được đảm bảo về mặt lâm sàng, miễn là bệnh nhân được đánh giá thường xuyên.
Đau thắt ngực: Liều khuyến cáo của amlodipine đối với đau thắt ngực ổn định mạn tính hoặc co thắt mạch vành là 5-10 mg, với liều khuyến cáo thấp hơn cho người già và bệnh nhân suy gan. Hầu hết bệnh nhân sẽ cần khoảng 10 mg để có tác dụng đầy đủ.
Bệnh động mạch vành: Khoảng liều khuyến cáo của amlodipin cho bệnh nhân CAD là 5-10 mg một lần mỗi ngày. Trong các nghiên cứu lâm sàng, phần lớn bệnh nhân cần liều 10 mg.
Bệnh nhi: Thuốc uống hạ huyết áp hiệu quả amlodipine cho trẻ em từ 6-17 tuổi là 2,5 mg đến 5 mg một lần mỗi ngày. Liều vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Atorvastatin (Tăng lipid máu)
Tăng lipid máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Có Liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 hoặc 20 mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân cần giảm đáng kể LDL-C (khoảng hơn 45%) có thể dùng liều khởi đầu 40 mg một lần mỗi ngày. Phạm vi liều của atorvastatin là 10 đến 80 mg một lần mỗi ngày. Atorvastatin có thể được dùng một liều duy nhất vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều khởi đầu và liều duy trì của atorvastatin nên được cá nhân hóa tùy theo đặc điểm của bệnh nhân như mục tiêu điều trị và đáp ứng. Sau khi bắt đầu và/hoặc sau khi chuẩn độ atorvastatin, nên phân tích nồng độ lipid trong vòng 2 đến 4 tuần và điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Khoảng liều atorvastatin ở bệnh nhân HoFH là 10 đến 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid máu khác ở những bệnh nhân này hoặc nếu không có phương pháp điều trị đó.
Điều trị hạ lipid đồng thời: Atorvastatin có thể được sử dụng với nhựa liên kết axit mật. Theo dõi các dấu hiệu bệnh cơ ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin) và fibrate.
Bệnh nhân suy chức năng thận: Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương hoặc tác dụng hạ LDL-C của atorvastatin; Do đó, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
Sử dụng với cyclosporine, clarithromycin, itraconazole hoặc một số chất ức chế protease: Ở những bệnh nhân dùng cyclosporine hoặc thuốc ức chế protease HIV (tipranavir cộng với ritonavir) hoặc thuốc ức chế protease viêm gan C (telaprevir), tránh điều trị bằng atorvastatin. Ở những bệnh nhân HIV dùng lopinavir cộng với ritonavir, hãy sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết, ở những bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazole hoặc ở những bệnh nhân HIV dùng saquinavir cộng với ritonavir, darunavir cộng với ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir cộng với ritonavir, giới hạn liều atorvastatin ở mức 20 mg và đánh giá lâm sàng thích hợp nên được thực hiện để đảm bảo sử dụng liều atorvastatin cần thiết thấp nhất. Ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế protease HIV nelfinavir hoặc thuốc ức chế protease viêm gan C boceprevir, giới hạn liệu pháp atorvastatin ở mức 40 mg và thực hiện đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.
Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử ở bệnh nhi (10 tuổi đến 17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg/ngày; Phạm vi liều thông thường là 10 đến 20 mg uống một lần mỗi ngày. Liều lượng nên được cá nhân hóa theo các mục tiêu điều trị được khuyến nghị và nên điều chỉnh trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần.
Phải làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều Caduet 5mg/10mg:
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Caduet 5mg/10mg, hãy uống ngay khi nhớ ra, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Phải làm gì nếu bạn dùng quá liều Caduet 5mg/10mg:
Không có dữ liệu về quá liều Caduet 5mg/10mg.
Nên bảo quản thuốc Caduet 5mg/10mg như thế nào?
Để đảm bảo chất lượng của thuốc Caduet 5mg/10mg bạn nên bảo quản thuốc trong điều kiện thích hợp ở nhiệt độ không quá 30oC.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Caduet 5mg/10mg
Một số điều cần lưu ý-thận trọng khi sử dụng Caduet 5mg/10mg như:
Bệnh cơ và tiêu cơ vân
Rối loạn chức năng gan
Đau thắt ngực gia tăng
Đau tim
Hạ huyết áp
chức năng nội tiết
Độc tính trên hệ thần kinh trung ương
đột quỵ xuất huyết
Tính an toàn và hiệu quả của Caduet 5mg/10mg chưa được thiết lập ở trẻ em và bệnh nhân cao tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có dùng Caduet 5mg/10mg được không?
Chống chỉ định dùng Caduet 5mg/10mg cho phụ nữ có thai.
Chống chỉ định dùng thuốc Caduet 5mg/10mg trong thời kỳ cho con bú. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị bằng Caduet 5mg/10mg vì thuốc có chứa Atorvastatin có thể gây hại cho thai nhi.
Caduet 5mg/10mg có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Thận trọng khi sử dụng Caduet 5mg/10mg cho bệnh nhân khi lái xe và vận hành máy móc vì quá trình sử dụng Caduet 5mg/10mg có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như giảm thị lực, ù tai. , chóng mặt.
Tác dụng phụ của thuốc Caduet 5mg/10mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Caduet 5mg/10mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc. Một số phản ứng có hại như:
Rối loạn men gan
Tiêu cơ vân và bệnh cơ
Tương tác thuốc
Thuốc Caduet 5mg/10mg có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được hướng dẫn.
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được tiến hành với thuốc Caduet 5mg/10mg và các thuốc khác, mặc dù đã có các nghiên cứu được tiến hành với thành phần riêng lẻ amlodipine và atorvastatin
Sildenafil: Khi thuốc amlodipine và sildenafil được dùng phối hợp, từng chất đều có tác dụng độc lập hạ huyết áp riêng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.