Thuốc Levagen 10 mg là thuốc dùng để điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iod phóng xạ tái phát hoặc di căn, ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iod phóng xạ, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). ), ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
Thông tin thuốc
Tên biệt dược: Levagen 10 mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.
Nhà sản xuất: Lenvima của Eisai Inc
Nước sản xuất: Bangladesh.
Dược lực học :
Dựa trên các nghiên cứu về tinh thể học tia X và tương tác động học, hoạt chất lenvatinib liên kết với vị trí liên kết adenosine 5′-triphosphate của VEGFR2 và với vùng lân cận thông qua vòng cyclopropane và do đó ức chế hoạt động của tyrosine kinase và các con đường truyền tín hiệu liên quan.
Dược động học :
Hấp thụ:
Hoạt chất Lenvatinib được hấp thu nhanh qua ruột, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau một đến bốn giờ (ba đến bảy giờ nếu dùng cùng với thức ăn). Sinh khả dụng được ước tính là khoảng 85%. Chất này gần như liên kết hoàn toàn (98–99%) với protein huyết tương. chủ yếu là albumin. Lenvatinib bị oxy hóa bởi enzyme cytochrome P450 (CYP) và tiếp tục được chuyển hóa thành quinolinone M2′ và M3′ bởi aldehyde oxidase (AO).
Sự trao đổi chất:
Hoạt chất Lenvatinib được chuyển hóa bởi men gan CYP3A4 thành desmethyl-lenvatinib (M2). Bản thân M2 và lenvatinib bị oxy hóa bởi aldehyd oxidase (AO) thành các chất gọi là M2′ và M3′, các chất chuyển hóa chính trong phân. Một chất chuyển hóa khác, cũng qua trung gian enzyme CYP, là N -oxide M3. Chuyển hóa không dùng enzyme cũng xảy ra, dẫn đến ít tương tác với các chất ức chế và cảm ứng enzyme.
Loại bỏ:
Thời gian bán hủy cuối cùng là 28 giờ, với khoảng 2/3 được bài tiết qua phân và 1/4 qua nước tiểu.
Thuốc Levagen 10 mg dùng cho đối tượng nào?
Thuốc Levagen 10 mg được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa, đây là một loại ung thư tuyến giáp không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển. Ngoài ra, Levagen 10 mg còn được dùng để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC), dùng chung với một loại thuốc khác để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn (RCC), là một loại ung thư thận, sau một đợt điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác.
Thuốc Levagen 10 mg được chỉ định cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Levagen 10 mg được chỉ định cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa. Thuốc được sử dụng khi ung thư đã tiến triển hoặc lan rộng tại chỗ hoặc sang các bộ phận khác của cơ thể và không đáp ứng với điều trị. điều trị bằng iod phóng xạ. Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC), ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn (RCC).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levagen 10 mg
Cách sử dụng:
Thuốc Levagen 10 mg có dạng viên nang uống, uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nuốt toàn bộ viên nang. Không mở, nhai hoặc nghiền nát viên nang.
Liều lượng:
Thuốc Levagen 10 mg được sử dụng ở người lớn với liều dành cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iod phóng xạ (DTC) tái phát tại chỗ hoặc di căn.
Liều khuyến cáo:
24 mg (hai viên 10 mg và một viên 4 mg) uống mỗi ngày
Liều dùng điều trị ung thư biểu mô tế bào thận:
Liều dùng được chỉ định kết hợp với everolimus để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển sau liệu pháp chống tạo mạch trước đó.
Lenvatinib 18 mg (một viên 10 mg và hai viên 4 mg) uống mỗi ngày.
Everolimus 5 mg uống mỗi ngày.
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không thể chấp nhận được.
Liều dùng được chỉ định kết hợp với pembrolizumab trong điều trị đầu tay cho bệnh nhân mắc RCC tiến triển.
Levagen 10 mg ngày 2 viên.
Pembrolizumab 200 mg IV mỗi 3 tuần HOẶC 400 mg mỗi 6 tuần.
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển, độc tính không được chấp nhận hoặc đối với pembrolizumab, tối đa 24 tháng ở những bệnh nhân không tiến triển bệnh.
Liều điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan:
Được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ (HCC).
Liều dùng dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế:
– < 60 kg: uống 8 mg mỗi ngày
– ≥60 kg: uống 12 mg mỗi ngày
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không thể chấp nhận được.
Liều dùng điều trị ung thư nội mạc tử cung:
Liều dùng được chỉ định kết hợp với pembrolizumab cho bệnh nhân ung thư biểu mô nội mạc tử cung tiến triển không có độ bất ổn định vi vệ tinh cao (MSI-H) hoặc thiếu hụt khả năng sửa chữa không khớp (dMMR). , ở những người có bệnh tiến triển sau khi điều trị toàn thân trước đó và không phải là ứng cử viên cho phẫu thuật chữa bệnh hoặc xạ trị.
Levagen 10 mg 2 viên mỗi ngày, cộng với pembrolizumab 200 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần.
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tương tác thuốc:
Khi kết hợp Levagen 10 mg với các thuốc sau có thể gây tương tác:
Một số loại thuốc điều trị rối loạn nhịp tim bao gồm amiodarone (Nexterone, Pacerone), disopyramide (Norpace), dofetilide (Tikosyn), dronedarone (Multaq), Procainamide, quinidine (ở Nuedexta) và sotalol (Betapace, Betapace AF, Sorine). , Sotylize), ketoconazol hoặc rifampin (Rifadin, Rimactane). Alendronate (Binosto, Fosamax), denosumab (Prolia, Xgeva), ibandronate (Boniva), pamidronate, romosozumab-aqqg (Evenity), Risedronate (Actonel, Atelvia) hoặc thuốc tiêm axit zoledronic (Reclast, Zometa). Thông báo cho bác sĩ của bạn để họ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi bạn cẩn thận về các tác dụng phụ. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Những vấn đề gì người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng Levagen 10 mg?
Người bệnh khi sử dụng Levagen 10 mg có thể gặp phải các vấn đề sau:
Mệt mỏi, phát ban dị ứng, mẩn đỏ, ngứa hoặc bong tróc da ở lòng bàn tay, lòng bàn chân
Tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, ợ chua.
Sụt cân, thay đổi khả năng nếm thức ăn, giảm cảm giác thèm ăn
Ho, khàn giọng, lở miệng, khô miệng
Đau đầu.
Đau khớp và cơ.
Khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ.
Rụng tóc.
Sốt, cảm giác nóng rát khi đi tiểu
-Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp:
Khó thở, buồn nôn, chóng mặt, đau ngực
Bàn chân và mắt cá chân bị sưng
Tê hoặc yếu ở mặt, cánh tay hoặc chân ở một bên cơ thể
nhức đầu đột ngột, dữ dội, đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm
Nói chậm hoặc gặp khó khăn
Vàng da hoặc mắt
Đau bụng, nước tiểu sẫm màu (màu trà), phân nhạt
Sốt, co giật, lú lẫn
chảy máu cam nghiêm trọng và dai dẳng, nôn ra máu và phân đen, hắc ín hoặc có máu
Ho ra máu hoặc cục máu đông
Chảy máu kinh nguyệt nặng
Vết thương không lành.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phản ứng bất thường sau khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Không được sử dụng Levagen 10 mg trong các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với Levagen 10 mg hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Những lưu ý khi sử dụng Levagen 10 mg:
Người bệnh khi sử dụng Levagen 10 mg cần lưu ý những điều sau:
Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc bạn đang sử dụng hoặc đã từng sử dụng để tránh phản ứng có hại của thuốc. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn. Dùng Levagen 10 mg đúng theo chỉ dẫn.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Dùng cho người lái xe và vận hành máy móc?
Thận trọng khi sử dụng máy móc hoặc lái xe ngay sau khi điều trị bằng Levagen 10 mg. Vì tác dụng phụ của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Liều bị quên:
Nếu liều tiếp theo của bạn sẽ đến sau 12 giờ hoặc hơn, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều tiếp theo sẽ được uống trong vòng chưa đầy 12 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch trình thường xuyên của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều và cách điều trị::
Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bạn phải báo ngay cho bác sĩ, hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường thì đến bệnh viện để điều trị kịp thời.
Điều kiện bảo quản thuốc Levagen 10 mg là gì?
– Bảo quản Levagen 10 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm.
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.