Thuốc Mavenclad 10 mg là thuốc có chứa thành phần dược phẩm Cladribine 10mg. Cladribine là một chất tương tự purine, nó là một tác nhân hóa trị liệu tổng hợp nhắm vào các tế bào lympho và gây ức chế chọn lọc hệ thống miễn dịch. Mavenclad được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tế bào lông (HCL, bệnh lưới nội mô), và bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính tế bào B và bệnh đa hồng cầu tái phát (RR).
Thông tin thuốc
Thành phần: Cladribin 10 mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, uống.
Quy cách: Hộp 06 viên.
Hãng sản xuất, nước sản xuất: Merck.
Thuốc Mavenclad 10 mg là gì?
Mavenclad là thuốc có chứa thành phần dược phẩm Cladribine 10mg. Cladribine là một chất tương tự purine, nó là một tác nhân hóa trị liệu tổng hợp nhắm vào các tế bào lympho và gây ức chế chọn lọc hệ thống miễn dịch. Mavenclad được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tế bào lông (HCL, bệnh lưới nội mô), và bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính tế bào B và bệnh đa hồng cầu tái phát (RR).
Thuốc Mavenclad 10mg có tác dụng gì?
Thuốc Mavenclad là thuốc có chứa thành phần dược phẩm Cladribine 10mg. Cladribine là một chất tương tự purine, nó là một tác nhân hóa trị liệu tổng hợp nhắm vào các tế bào lympho và gây ức chế chọn lọc hệ thống miễn dịch.
Về mặt hóa học, Cladribine bắt chước nucleoside adenosine. Tuy nhiên, không giống như adenosine, nó có khả năng chống lại sự phân hủy của enzyme adenosine deaminase, khiến nó tích tụ trong tế bào và cản trở khả năng xử lý DNA của tế bào.
Cladribine được tế bào hấp thụ thông qua chất vận chuyển. Bên trong tế bào, cladribine được kích hoạt chủ yếu ở tế bào lympho khi nó được triphosphory hóa bởi enzyme deoxyadenosine kinase (dCK).
Cladribine bất hoạt sẽ nhanh chóng bị loại bỏ khỏi tất cả các tế bào.
Thuốc Mavenclad 10mg được kê đơn trong trường hợp nào?
Thuốc Mavenclad 10 mg được chỉ định để điều trị:
Bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tế bào lông (HCL, bệnh lưới nội mô),
Bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính tế bào B và bệnh đa hồng cầu tái phát (RR).
Thuốc Mavenclad chống chỉ định cho những bệnh nhân nào?
Không sử dụng thuốc này trong các trường hợp sau:
Ung thư không được chỉ định
Phụ nữ đang mang thai, dự định có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ hoặc một số nam giới có khả năng làm cha và bạn không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cho con bú.
Dương tính với virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Nhiễm trùng đang hoạt động, bao gồm bệnh lao (TB), viêm gan B hoặc C.
Dị ứng với cladribine.
Liều lượng và cách dùng thuốc Mavenclad 10 mg
Liều lượng
Mỗi năm 2 đợt điều trị bao gồm: liều uống 1,75mg/kg/lần; Mỗi liệu trình được chia làm 2 buổi điều trị; và không vượt quá liều tích lũy 3,5 mg/kg
Liều uống mỗi chu kỳ được tính dựa trên trọng lượng cơ thể trong mỗi đợt điều trị
Dưới 40 kg: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc này chưa được xác định
40 kg đến dưới 50 kg: liều 40 mg trong chu kỳ đầu tiên; 40 mg chu kỳ thứ hai
50 kg đến dưới 60 kg: liều 50 mg chu kỳ đầu tiên; 50 mg chu kỳ thứ hai
60 kg đến dưới 70 kg: liều 60 mg chu kỳ đầu tiên; Chu kỳ thứ hai 60 mg
70 kg đến dưới 80 kg: liều 70 mg chu kỳ đầu tiên; 70 mg chu kỳ thứ hai
80 kg đến dưới 90 kg: liều 80 mg chu kỳ đầu tiên; 70 mg chu kỳ thứ hai
90 kg đến dưới 100 kg: liều 90 mg trong chu kỳ đầu tiên; Chu kỳ thứ hai 80 mg
100 kg đến dưới 110 kg: liều 100 mg chu kỳ đầu tiên; 90 mg chu kỳ thứ hai
110 kg trở lên: liều 100 mg chu kỳ đầu tiên; 100 mg chu kỳ thứ hai
Cách sử dụng
Sử dụng bằng đường uống.
Sử dụng Mavenclad chính xác theo chỉ định của chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn được liệt kê trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ rơi về thuốc.
Tác dụng phụ khi bệnh nhân dùng Mavenclad là gì?
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc bao gồm:
Cladribine không làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn nhiều như một số loại thuốc MS khác. Vì vậy, nguy cơ nhiễm trùng không cao như một số DMT.
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm giảm số lượng tế bào bạch cầu chống nhiễm trùng (gây giảm bạch cầu). Triệu chứng này được thấy ở khoảng một phần tư đến một phần ba số người.
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra bao gồm nguy cơ đau đầu, cảm lạnh hoặc nhiễm trùng do virus herpes cao hơn một chút. Điều này bao gồm bệnh zona phát ban trên da, cứ 50 người dùng thuốc thì có một người phát triển bệnh này.
Bạn cũng cần gọi ngay cho bác sĩ nếu sử dụng Mavenclad và có các triệu chứng sau:
Hụt hơi;
Vấn đề tim mạch;
tăng cân bất thường;
Đau bụng;
Viêm khớp;
Dễ bầm tím;
Hạch bạch huyết bị sưng;
Mệt;
Chán ăn;
vàng da;
phồng rộp cơ thể;
Sốt;
Chán ăn;
Mệt.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Mavenclad có thể bao gồm:
Đau đầu;
Nghẹt mũi;
Hắt hơi;
Đau họng.
Trên đây chưa phải là tất cả những tác dụng không mong muốn của Mavenclad. Nó có thể có nhiều tác dụng phụ khác, ở mức độ khác nhau. Vì vậy, bạn cần theo dõi chặt chẽ, phát hiện và thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ khi sử dụng Mavenclad để điều trị.
Thận trọng khi sử dụng Mavenclad
Để sử dụng Mavenclad an toàn, nhà sản xuất cũng đưa ra một số lưu ý và cảnh báo bao gồm:
Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian dùng Mavenclad và sau 6 tháng kể từ khi dùng xong liều cuối cùng của thuốc này;
Trước khi sử dụng Mavenclad, bạn cần thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tiền sử dị ứng thuốc nào. Bởi vì bạn sẽ không thể sử dụng Mavenclad nếu bạn bị dị ứng với Cladribine hoặc nếu bạn mắc các bệnh tiềm ẩn bao gồm:
Bệnh ung thư;
bệnh lao;
Bệnh viêm gan B;
Viêm gan C;
HIV hoặc AIDS.
Ngoài ra, bạn cũng nên thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử mắc các bệnh như:
Trái tim;
Sự nhiễm trùng;
Bệnh mãn tính;
Hệ thống miễn dịch kém;
Truyền máu;
Hãy chủng ngừa.
Thông tin này sẽ giúp bác sĩ cung cấp Mavenclad cho bạn một cách an toàn nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.