Thuốc Axinix 1 được sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC, một loại ung thư bắt đầu trong tế bào thận) ở những bệnh nhân đang dùng một loại thuốc khác nhưng chưa điều trị thành công.
Thông tin thuốc Axinix 1
Tên thương hiệu: Axinix 1
Thành phần hoạt chất: Axitinib 1mg
Dạng bào chế: Viên nén.
Nước sản xuất: Bangladesh.
Thuốc Axinix 1 là gì?
Thuốc Axinix 1 được sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC, một loại ung thư bắt đầu trong tế bào thận) ở những bệnh nhân đang dùng một loại thuốc khác nhưng không nhận được thuốc đó. Điều trị thành công.
Để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn, bệnh nhân phải kết hợp quanginib với avelumab (Bavencio) hoặc pembrolizumab (Keytruda).
Thuốc Axinix 1 có tác dụng gì?
Axitinib ức chế hoàn toàn ở nồng độ điều trị trong huyết tương các tyrosine kinase thụ thể, là yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR)-1, VEGFR-2 và VEGFR-3. Chúng tham gia vào quá trình phát triển khối u hoặc tiến triển ung thư và là yếu tố sinh bệnh học. Sự tăng sinh với sự sống sót của tế bào nội mô qua trung gian VEGF bị ức chế bởi quanginib trong ống nghiệm và trên mô hình chuột. Axitinib cũng đã được chứng minh là có tác dụng ức chế sự phát triển của khối u và quá trình phosphoryl hóa VEGFR-2 trong mô hình chuột xenograft khối u.
Dùng Axinix 1 có tốt không?
Lợi thế:
Thuốc đã được chứng minh là có hiệu quả cao trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận và thuốc cũng được đảm bảo chính hãng, an toàn.
Khuyết điểm:
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng hoặc tình trạng không mong muốn.
Liều dùng của Axinix 1
Axitinib thuộc nhóm thuốc kê đơn. Vì vậy, liều lượng thuốc được bác sĩ điều trị kê toa. Liều khuyến cáo để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận ở người trưởng thành như sau:
Liều khởi đầu: Uống 5mg/lần x 2 lần/ngày;
Liều duy trì: Liều duy trì sẽ được bác sĩ điều chỉnh tùy theo độ an toàn và khả năng dung nạp của bệnh nhân, dao động từ 2 – 10mg/lần x 2 lần/ngày.
Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 12 giờ.
Tác dụng phụ khi người bệnh sử dụng Axinix 1
Axitinib có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
Tiêu chảy, nôn mửa hoặc cảm thấy buồn nôn hoặc táo bón;
Ngứa, phát ban, mẩn đỏ và bong tróc da ở tay hoặc chân;
Mệt mỏi hoặc cảm thấy yếu đuối;
Tăng huyết áp;
Giảm cân;
Khàn tiếng.
Người bệnh cần ngừng sử dụng Axitinib và thông báo cho bác sĩ khi gặp các phản ứng sau:
Phản ứng dị ứng: Khó thở, phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng;
Đau bụng dữ dội hoặc có cảm giác nghẹn hoặc nôn khi ăn uống. Vì đã có trường hợp bệnh nhân bị thủng dạ dày khi điều trị bằng Axitinib;
Đau ngực, đau lan xuống hàm hoặc vai kèm theo khó thở;
Tê hoặc yếu đột ngột, các vấn đề về thị giác hoặc lời nói;
nhức đầu, lú lẫn hoặc có vấn đề về suy nghĩ, co giật;
Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, dưới da xuất hiện các đốm đỏ tím;
Kinh nguyệt ra nhiều hơn bình thường, nước tiểu có màu hồng;
Cảm thấy khó thở;
Dấu hiệu xuất huyết dạ dày như ho ra máu, nôn mửa, phân đen;
Dấu hiệu tuyến giáp, đau cơ, nóng hoặc lạnh bất thường, rụng tóc, giọng khàn hoặc trầm.
Thận trọng khi sử dụng Axitinib
Chống chỉ định sử dụng thuốc ở những bệnh nhân dị ứng với Axitinib.
Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu bệnh nhân có các triệu chứng sau:
Viêm loét dạ dày;
Chảy máu hoặc vết thương không lành;
Suy tim, đau tim, đột quỵ hoặc cục máu đông;
Tăng huyết áp;
Suy gan;
Rối loạn tuyến giáp;
Phụ nữ mang thai.
Cả nam giới và phụ nữ đang điều trị bằng Axitinib đều cần sử dụng biện pháp tránh thai vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu cha hoặc mẹ đang điều trị bằng Axitinib. Bệnh nhân nên tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng. Trường hợp bệnh nhân phát hiện có thai trong quá trình điều trị bằng Axitinib nên thông báo cho bác sĩ điều trị.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, điều trị bằng quanginib không an toàn cho trẻ bú.
Tương tác thuốc
Thuốc Axinix 1 có thể tương tác với một số loại thuốc sau:
Deferasirox, Peginterferon alfa – 2b, Luliconazole làm tăng nồng độ Axitinib trong huyết thanh;
Teriflunomide, Dabrafenib làm giảm nồng độ Axitinib trong huyết thanh;
Nelfinavir, Indinavir, Doxycycline, Clotrimazole, Terfenadine làm giảm chuyển hóa của Axitinib.
Dược lực học
Axitinib ức chế hoàn toàn ở nồng độ điều trị trong huyết tương các tyrosine kinase thụ thể, là yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR)-1, VEGFR-2 và VEGFR-3. Nó cũng có khả năng ức chế sự hình thành mạch và ức chế sự phát triển của khối u, từ đó ngăn ngừa sự phát triển của ung thư.
Axitinib là một dẫn xuất indazole và cũng là chất ức chế VEGFR và kinase đường uống được sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển ở bệnh nhân đang dùng một loại thuốc khác nhưng chưa điều trị thành công. .
Thông qua cơ chế hoạt động này, hoạt chất tuyinib ngăn ngừa sự hình thành mạch, sự phát triển của khối u và di căn. Nó đã được chứng minh là mạnh hơn 50-450 lần so với thuốc ức chế VEGFR thế hệ thứ nhất (Axitinib là thế hệ thứ 2).
Dược động học
Hấp thụ
Cần khoảng thời gian từ 2,5 đến 4,1 giờ để đạt được nồng độ quanginib tối đa trong huyết tương sau liều 5 mg.
khối lượng phân phối
Khối lượng giao hàng là 160 L.
Liên kết protein
Khả năng liên kết với protein huyết tương tương đối của quanginib lớn hơn 99% đối với hầu hết các protein liên kết với albumin, tiếp theo là glycoprotein có tính axit α1.
Sự trao đổi chất
Gan là nơi chuyển hóa chính của Axitinib. CYP3A4 và CYP3A5 là các enzyme chính của tế bào gan trong khi enzyme CYP1A2, CYP2C19 và UGT1A1 là các enzyme phụ.
Di dời
Axitinib chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân (41%) với 12% liều ban đầu ở dạng quanginib không thay đổi. Ngoài ra, 23% được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Nửa đời
Thời gian bán hủy của Axitinib là 2,5 đến 6,1 giờ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ phòng và tránh ánh nắng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.