Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml với thành phần Calcifediol có tác dụng tăng cường vitamin và khoáng chất cho cơ thể, bổ sung vitamin D3, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Bên cạnh đó thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml còn giúp hấp thu canxi cho bé khỏe mạnh, cải thiện bệnh còi xương, giúp xương và răng chắc khỏe hơn. Nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml ở đâu.
Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml với thành phần Calcifediol có tác dụng tăng cường vitamin và khoáng chất cho cơ thể, bổ sung vitamin D3, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả cũng như mua thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml ở đâu.
Danh mục: Khác
Từ khóa: Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml, Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml – Công dụng liều dùng giá bán?, Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thông tin thêm về Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml.
Tên biệt dược: Dedrogyl 15 mg/100 ml
Thành phần hoạt chất chính: Calcifediol
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ giọt.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml.
Nhà sản xuất: Desma pharma
Nước sản xuất: Ý.
Thuốc Dedrogyl 15 mg/ 100 ml giúp tăng cường vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Vitamin D3 đặc biệt có tác dụng hỗ trợ tăng cường hấp thu canxi cho bé khỏe mạnh và cao lớn. Dung dịch uống Dedrogyl 15 mg/ 100 ml giúp cải thiện bệnh còi xương ở trẻ em. Giải pháp giúp trẻ hấp thụ canxi tự nhiên hiệu quả hơn. Giúp trẻ hấp thu canxi tốt hơn, tăng trưởng chiều cao phù hợp với độ tuổi, hấp thụ đầy đủ dinh dưỡng và phát triển toàn diện. Dedrogyl 15 mg/ 100 ml đặc biệt tốt cho xương và răng. Dung dịch dễ uống, không có mùi khó chịu, không đắng, có tác dụng tốt cho trẻ nhỏ.
Không sử dụng Calcifediol trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân nhạy cảm với vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức;
Tăng canxi máu;
Có dấu hiệu ngộ độc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat máu;
Vôi hóa di căn.
Cách sử dụng:
Phải dùng Dedrogyl 15 mg/ 100 ml uống. Dung dịch uống: Trộn giọt vào một ít nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
Liều lượng:
Đối với trẻ bị còi xương: 1 giọt/ngày. Trẻ sơ sinh từ 3 – 4 tuần (tuổi đủ tháng) 500 – 1000 IU (1 – 2 giọt)/ngày.
Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi: 1000 – 1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.
Vào mùa hè, có thể giảm liều xuống còn 1 giọt.
Phụ nữ mang thai: 1 giọt Vitamin D3 mỗi ngày (từ tuần 28).
Người lớn: 500 – 1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
Người lớn thiếu vitamin D do suy thận: 2-6 giọt/ngày
Không dùng calcifediol với các thuốc kháng acid có chứa magie vì có nguy cơ tăng magie máu do tăng hấp thu magie ở ruột.
Orlistat có thể làm chậm quá trình hấp thu vitamin D nếu uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Thuốc chống động kinh có thể làm tăng nhu cầu vitamin D (carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone). Việc sử dụng phenytoin kéo dài và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital có thể gây ra các enzyme cytochrome dẫn đến phá hủy cholecalciferol (vitamin D3) và phá vỡ chuyển hóa vitamin D và canxi, có thể gây loãng xương.
Các thuốc gây hạ canxi máu là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonates. Corticosteroid có thể làm mất tác dụng của vitamin D.
Nguy cơ tăng canxi huyết nếu dùng vitamin D kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, lithium, tamoxifen phosphate, canxi và nồng độ canxi trong máu phải được kiểm soát trong những trường hợp này.
Sử dụng lâu dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm kết hợp với vitamin D có thể làm tăng nồng độ nhôm trong máu và dẫn đến nhiễm độc xương do nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân viêm thận mãn tính.
Rifampicin và isoniazid có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D.
Thường xuyên
Nồng độ phốt pho bất thường.
Ít phổ biến
Suy tim, tăng canxi huyết, tăng kali máu, tăng axit uric máu.
Thiếu máu, bầm tím, tăng creatinine huyết thanh.
Tần số không xác định
Rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
Gây mê, nhức đầu, hạ thân nhiệt, rối loạn tâm thần, rối loạn cảm giác, buồn ngủ.
Hồng ban đa dạng, ngứa.
Mất nước, ngừng tăng trưởng, tăng canxi máu, tăng magie máu, tăng phosphat máu, giảm ham muốn tình dục, uống rượu quá nhiều.
Đau bụng, chán ăn, táo bón, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, viêm tụy, đau dạ dày, sụt cân, khô miệng.
Tiểu đêm, nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng ALT, AST.
Đau ở vùng tiêm.
Đau xương, đau cơ, loạn dưỡng, vôi hóa mô mềm, yếu cơ.
Viêm kết mạc, sợ ánh sáng.
Albumin niệu, tăng urê máu, tăng creatinin máu, đa niệu, vôi hóa thận.
Sổ mũi.
Dị ứng.
Để tránh nguy cơ quá liều, phải kiểm tra canxi niệu và canxi máu 1 – 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Sau đó, kiểm tra 3 tháng/lần (trong trường hợp điều trị kéo dài).
Nếu canxi máu > 105 mg (2,62 mmol/l): Phải ngừng điều trị ít nhất 3 tuần.
Nếu canxi niệu > 4 mg/kg/ngày (0,1 mmol/kg/ngày): Cho uống nhiều nước có hàm lượng khoáng chất thấp mỗi ngày (2 lít ở người lớn) và tạm thời ngừng điều trị vitamin D.
Dư thừa vitamin D: Dùng quá nhiều vitamin D có thể dẫn đến ức chế PTH quá mức, tăng canxi máu tiến triển hoặc cấp tính, tăng canxi niệu, tăng phosphat máu và bệnh xương hiếu động.
Canxi huyết thanh phải được theo dõi cẩn thận, ít nhất là hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều lượng.
Phải ngừng thuốc nếu xảy ra tình trạng tăng canxi huyết. Các chất tương tự vitamin D phải được sử dụng thận trọng ở những người đang điều trị bằng glycosid tim, vì tăng canxi huyết ở những bệnh nhân này có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim. Bệnh nhân dùng digitalis phải được kiểm tra canxi máu hai lần một tuần.
Các chất tương tự vitamin D không nên được sử dụng đồng thời. Trước khi điều trị bằng vitamin D, cần kiểm soát nồng độ phosphat huyết thanh tăng cao để giảm nguy cơ vôi hóa mô mềm và thành mạch.
Sử dụng hết sức thận trọng ở trẻ em và người bị suy thận, sỏi thận, bệnh tim vì có thể làm tăng nguy cơ tổn thương các cơ quan đó khi xảy ra tình trạng tăng canxi huyết.
Trẻ bú mẹ được điều trị bằng vitamin D phải được theo dõi cẩn thận về tình trạng tăng canxi máu và các biểu hiện lâm sàng của ngộ độc vitamin D.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Phải thận trọng khi sử dụng calcifediol ở phụ nữ có thai vì vitamin D thường gây độc cho thai nhi. Tăng canxi máu khi mang thai có thể gây dị tật thai nhi và suy tuyến cận giáp ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, nguy cơ đối với thai nhi ở người mẹ bị suy tuyến cận giáp không được điều trị được coi là lớn hơn nguy cơ tăng canxi máu do điều trị bằng vitamin D. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Sự an toàn của calcifediol trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập. Thuốc được phân bố vào sữa và nồng độ cũng xuất hiện ở trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, phương tiện:
Không có báo cáo.
Quên liều, quá liều và điều trị
Liều bị quên:
Dùng liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không được dùng liều gấp đôi để bù đắp.
Dedrogyl 15mg/100ml được chỉ định bổ sung kịp thời lượng vitamin D3 mà cơ thể đang thiếu, phòng ngừa co giật, còi xương, suy dinh dưỡng ở cả người lớn và trẻ em.
Quá liều và cách điều trị:
Các triệu chứng của quá liều (tăng canxi huyết do dùng quá liều vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó) có thể bao gồm nôn mửa, táo bón, chán ăn, cảm thấy mệt mỏi hoặc cáu kỉnh, yếu cơ, cảm thấy rất khát hoặc nóng hoặc đi tiểu ít hơn bình thường.
Vôi hóa, vôi hóa mô, đặc biệt là bể thận và mạch máu.
Tăng canxi niệu, tăng canxi máu, tăng phosphat máu, tăng phosphat máu, suy thận.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Dedrogyl 15 mg/100 ml. Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị.
Bảo quản Dedrogyl 15 mg/100 ml ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Hoạt chất Calcifediol là dạng vitamin D3 tổng hợp, tan trong dầu. Trong cơ thể, calcifediol là chất chuyển hóa đầu tiên của cholecalciferol (vitamin D3) ở gan.
Cholecalciferol phải trải qua quá trình chuyển hóa hai bước trước khi có tác dụng sinh học. Bước đầu tiên của quá trình trao đổi chất xảy ra ở microsome gan, vì cholecalciferol bị hydroxyl hóa ở carbon 25 để tạo thành calcifediol (25-hydroxy-cholecalciferol: 25-OHD). Hoạt chất Calcifediol đi vào máu và được hoạt hóa ở bước thứ hai chủ yếu ở thận tạo thành 1-alpha, 25-dihydroxy-cholecalciferol (calcitriol) có hoạt tính mạnh hơn nhờ enzyme 25-hydroxy-cholecalciferol-1hydroxylase trong ty thể của vỏ thận. . 1-alpha, 25-dihydroxy-cholecalciferol sau đó được chuyển đến các mô đích (ruột, xương, một phần ở thận và tuyến cận giáp) bằng các protein liên kết đặc hiệu trong huyết tương. Hoạt chất Calcifediol, một chất tương tự vitamin D, rất cần thiết trong việc vận chuyển canxi từ ruột và chuyển hóa xương; có vai trò chính trong ruột làm tăng khả năng hấp thu canxi, photphat và khoáng hóa trong xương.
Các triệu chứng liên quan đến tăng canxi máu có thể bao gồm nôn mửa, chán ăn, nhức đầu, táo bón, đi tiểu thường xuyên, đổ mồ hôi ban đêm, khát nước, buồn ngủ, chóng mặt, ngứa, mệt mỏi và sụt cân. Trẻ sơ sinh và trẻ em dễ bị tác dụng phụ độc hại hơn.
Hấp thụ:
Hoạt chất Calcifediol được dùng bằng đường uống và được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sự hiện diện của mật là cần thiết để hấp thụ đầy đủ vitamin D ở ruột; Sự hấp thu có thể bị giảm ở những người hấp thu chất béo kém. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khi uống 4 – 8 giờ.
Phân bổ:
Thành phần hoạt chất Calcifediol được vận chuyển liên kết với một alpha-globulin cụ thể và có thời gian bán hủy khoảng 16 ngày (10 ngày đến 22 ngày). Sau khi uống, thời gian tác dụng từ 15 đến 20 ngày (tăng gấp 2-3 lần ở người bị suy thận). Thuốc phân bố rất ít vào sữa (trẻ nhỏ bú mẹ hoàn toàn và không ra nắng cần bổ sung vitamin D).
Sự trao đổi chất:
Hoạt chất Calcidiol trải qua quá trình hydroxyl hóa trong ty thể của mô thận và phản ứng này được kích hoạt bởi 25-hydroxyvitamin D3-1- (alpha)-hydroxylase ở thận để tạo ra calcitriol (1,25-dihydroxycholecalciferol), dạng hoạt động của vitamin D3.
Loại bỏ:
Hoạt chất Calcifediol được bài tiết qua mật và phân, chỉ một phần nhỏ qua nước tiểu.
Thời gian bán hủy: Người lớn khỏe mạnh khoảng 11 ngày; Suy thận giai đoạn 3 và 4 kéo dài khoảng 25 ngày.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Dedrogyl 15 mg/100 ml là gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Sản phẩm tương tự
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Liên hệ để biết giá !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.