Thuốc Brilinta 90mg có thành phần chính là Ticagrelor 90mg và tá dược vừa đủ nhập khẩu từ Thụy Điển. Thuốc có hiệu quả trong việc kích thích sản xuất bạch cầu trung tính để ngăn ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành mắc ACS.
Thông tin cơ bản về thuốc Brilinta 90mg
Thành phần chính: Ticagrelor 90mg
Nhà sản xuất: AstraZeneca AB – Thụy Điển
Số đăng ký: VN2-106-13
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Tác dụng của thuốc Brilinta 90mg
Thuốc Brilinta được sử dụng đồng. đồng thời với axit acetylsalicylic (ASA), được chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ví dụ: đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên hoặc có ST chênh lên); bao gồm bệnh nhân đang được điều trị y tế hoặc bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Brilinta 90mg
Đường sử dụng: uống.
Liều lượng:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 lần nạp 2 viên 90 mg và sau đó duy trì với 1 viên 90 mg hai lần mỗi ngày.
Brilinta 90mg nên được dùng cùng với ASA hàng ngày, trừ khi có chống chỉ định cụ thể. Sau một liều ASA ban đầu, Brilinta nên được dùng đồng thời với 75-100 mg ASA ở liều duy trì.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Nên tiếp tục điều trị bằng Brilinta 90 mg trong 12 tháng trừ khi có chỉ định ngừng thuốc. Kinh nghiệm điều trị sau 12 tháng còn hạn chế.
Tránh quên uống thuốc trong quá trình điều trị. Bệnh nhân bỏ lỡ một liều chỉ nên uống 1 viên 90 mg sau liều tiếp theo vào thời gian thông thường.
Chống chỉ định của thuốc Brilinta
Quá mẫn với hoạt chất Ticagrelor hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
Bị rối loạn chảy máu.
Có tiền sử xuất huyết não
Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ của Thuốc Brilinta 90mg
Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết dưới da
Khó thở, chảy máu cam.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Khi dùng đồng thời Ketoconazole với Ticagrelor sẽ làm giảm hoặc mất tác dụng kháng tiểu cầu của Ticagrelor.
Quá liều và cách xử lý
Trong trường hợp quá liều, cần lưu ý các tác dụng phụ có thể xảy ra của Brilinta và cần theo dõi điện tâm đồ (ECG). Vẫn không thể tách brilinta. Quản lý quá liều nên tuân theo các nguyên tắc thực hành y tế tiêu chuẩn. Ảnh hưởng của quá liều Brilinta 90mg làm kéo dài thời gian chảy máu, do đó có thể xảy ra chảy máu. Nếu chảy máu xảy ra, cần tiến hành các biện pháp cấp cứu và hỗ trợ thích hợp.
Dược lực học và dược động học của Brilinta
Brilinta chứa Ticagrelor 90mg là thành phần chính.
Brilinta 90mg chứa Ticagrelor, một thành viên của nhóm hóa chất Cyclopentyltriazolopyrimidine (CPTP), là chất đối kháng thụ thể Adenosine diphosphate (ADP) chọn lọc tác động lên thụ thể P2Y12ADP nên có thể ngăn chặn sự hoạt hóa và kết tập tiểu cầu qua trung gian ADP.
Ticagrelor được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 1,5 giờ. Ticagrelor và chất chuyển hóa của nó gắn kết nhiều với protein trong huyết tương. CYP3A4 là enzyme chịu trách nhiệm chính cho quá trình chuyển hóa ticagrelor và hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó cũng như tương tác với các cơ chất của CYP3A khác, có thể từ kích hoạt đến ức chế. Đường thải trừ chính của ticagrelor là qua chuyển hóa ở gan.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.