Thuốc Viroef 300mg là chất ức chế men sao chép ngược tương tự nucleotide được phê duyệt để điều trị cho những người bị nhiễm vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) và điều trị viêm gan B. Công dụng, liều dùng, giá bán và mua thuốc Ior Leukocim ở đâu được nhiều khách hàng quan tâm
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về thuốc viroef 300mg hiệu quả nhất.
Thông tin cơ bản về thuốc viroef
Tên thuốc: Viroef
Thành phần: Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Công dụng: Điều trị viêm gan B
Nhà sản xuất: RelivPharma
Thương hiệu: Reliv Pharma
Dạng bào chế: Viên nén
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc viroef 300mg dùng có tốt không?
Thuốc Viroef chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil Fumarate được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị HIV khác để giúp kiểm soát nhiễm HIV.
Nó giúp giảm lượng HIV trong cơ thể bạn để hệ thống miễn dịch của bạn có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm khả năng mắc các biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn. Tenofovir thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide (NRTI).
Tenofovir cũng được sử dụng để điều trị một loại nhiễm trùng gan nhất định được gọi là nhiễm trùng viêm gan B cấp tính mãn tính. Thuốc giúp giảm lượng vi-rút viêm gan B trong cơ thể bạn bằng cách cản trở sự phát triển của vi-rút.
Viroef 300mg là thuốc gì?
Viroef 300mg là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm HIV và viêm gan B ở người lớn. Viroef là một loại thuốc được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác và không được sử dụng một mình.
Hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate thuộc nhóm thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside (NRTI). Nó cũng là một chất ức chế men sao chép ngược viêm gan B (RTI). Chặn enzyme sao chép ngược làm giảm lượng virus có trong máu. Đồng làm tăng số lượng tế bào CD4 – tế bào bạch cầu chống nhiễm trùng. Vì vậy, sản phẩm hoạt động:
Điều trị nhiễm HIV loại 1 (HIV-1) khi sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác ở người lớn.
Hỗ trợ điều trị viêm gan B ở người lớn.
Công dụng và cách dùng viroef 300mg như thế nào?
Cách dùng viroef: Viroef được dùng bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Liều lượng của viroef:
Đối với người nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, phối hợp với các thuốc kháng virus khác.
Điều trị dự phòng HIV sau phơi nhiễm nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên mỗi ngày một lần, kết hợp với thuốc kháng vi-rút khác (lamivudine) hoặc emtricitabine).
Dự phòng lây nhiễm HIV ngoài nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng 72 giờ và tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ngày, phối hợp với ít nhất 2 thuốc kháng virus khác.
Đối với người bị nhiễm viêm gan B mãn tính: 1 viên x 1 lần/ngày, trong hơn 48 tuần.
Trường hợp đặc biệt: Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinine ≥ 50 ml/phút: Liều thông thường một lần mỗi ngày với độ thanh thải creatinine 30-49 ml/phút: Liều dùng mỗi 48 giờ với độ thanh thải creatinine 10 – 29 ml/ phút: Liều mỗi 72 – 96 giờ.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc 12 giờ sau khi chạy thận nhân tạo.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
Nên thận trọng điều gì khi dùng viroef 300mg?
Ảnh hưởng trên xương: Dùng đồng thời tenofovir với lamivudine và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy giảm mật độ khoáng cột sống thắt lưng, tăng nồng độ bốn yếu tố sinh hóa chuyển hóa xương, tăng chuyển hóa xương, tăng sinh xương. mật độ khoáng sản. nồng độ hormone tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi sát xương ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung canxi và vitamin D chưa được chứng minh, nhưng việc bổ sung có thể có lợi cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Không có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarate trong thời kỳ mang thai. Tenofovir disoproxil fumarate chỉ nên được sử dụng khi lợi ích đã được chứng minh vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng sinh sản chưa được biết nên việc sử dụng thuốc ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên đi kèm với các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Không sử dụng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV sang con.
Sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Không khuyến khích sử dụng cho những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
Viroef không nên được sử dụng một mình để kiểm soát HIV mà nên kết hợp với một loại thuốc HIV khác để tăng hiệu quả điều trị.
Đây là thuốc kê đơn nên bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của bác sĩ.
Không tự dùng thuốc, tránh quên uống thuốc hoặc uống quá liều.
Đối với những người trên 65 tuổi, cơ thể sẽ xử lý thuốc chậm hơn so với người bình thường, điều này có thể dẫn đến tình trạng tích lũy thuốc trong cơ thể.
Khi dùng thuốc điều trị ARV có thể dẫn đến tái phân bố hoặc tích tụ mỡ trong cơ thể, tăng sinh mô mỡ gây phì đại tuyến vú, gù lưng trâu, hội chứng Cushing.
Khi kết hợp với thuốc kháng vi-rút ở bệnh nhân nhiễm HIV, mật độ khoáng của xương đã giảm. Vì vậy, những bệnh nhân có tiền sử gãy xương, có nguy cơ loãng xương cần được theo dõi chặt chẽ.
Đối với những người có tiền sử bệnh thận, việc sử dụng Viroef có thể làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể bạn dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc viroef 300mg khi sử dụng có tác dụng phụ gì?
Khi dùng thuốc Viroef có thể gây ra một số tác dụng phụ. Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể xảy ra mà bạn nên biết:
– Tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, khó ngủ, đau lưng
Giảm cân không rõ nguyên nhân, mệt mỏi nghiêm trọng, đau cơ và suy nhược
– Đau khớp, tê bàn tay, cánh tay, chân, thay đổi thị lực
Sốt, ớn lạnh, sưng hạch bạch huyết, khó thở.
– Không dung nạp nhiệt, nhịp tim không đều, mắt lồi, bướu cổ
– Hội chứng Guillain các vấn đề về thần kinh như khó nuốt, mắt di chuyển, mặt rũ xuống, tê liệt, khó nói
– Buồn nôn, chán ăn, đau bụng, vàng da hoặc vàng mắt.
Tenofovir có thể làm tăng nguy cơ mất xương, gãy xương và loãng xương.
Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc những người có chuyên môn để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Thuốc Viroef 300mg khi dùng có gây tương tác với thuốc nào khác không?
Thuốc Viroef 300mg có thể tương tác nguy hiểm với các thuốc khác hoặc làm giảm hoạt tính của thuốc:
Thuốc bị ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động học của tenofovir với chất ức chế hoặc cơ chất của men gan chưa được biết. Tenofovir và các tiền chất của nó, không phải là cơ chất của CYP450, không ức chế các đồng dạng CYP 3A4, 2D6, 2C9 hoặc 2E1 nhưng cao hơn 1A một chút.
Thuốc ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết ở ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ trong huyết tương. tenofovir huyết tương hoặc thuốc dùng đồng thời.
Thuốc ức chế protease HIV: Có sự tương tác cộng hưởng hoặc hiệp đồng giữa tenofovir và thuốc ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
Các chất ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside: Có sự tương tác cộng hưởng hoặc hiệp đồng giữa tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside như delavirdine, efavirenz và nevirapine.
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: Tương tác cộng hưởng hoặc hiệp đồng giữa tenofovir và thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside như abacavir, didanosine, emtricitabine, lamivudine, stavudine, zalcitabine, zidovudine.
Thuốc tránh thai đường uống: Chưa rõ tương tác dược động học của thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.